Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Phí ly hôn

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Ly hôn là lựa chọn cuối cùng và không ai mong muốn trong quan hệ hôn nhân. Sau đây, LegalZone tổng hợp thông tin mà một người đang có ý định ly hôn nhất định phải biết, đặc biệt là thông tin về phí ly hôn 2019. 

    Phí ly hôn theo quy định của pháp luật Việt Nam

    1. Quyền yêu cầu ly hôn

    Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

    Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn gồm:

    – Vợ, chồng hoặc cả hai người

    – Cha, mẹ, người thân thích khác khi một bên vợ chồng không thể nhận thức, làm chủ hành vi của mình đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây ra.

    Đáng lưu ý là, Chồng không được ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Nhưng nếu vợ đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người vợ có quyền được yêu cầu Tòa án cho ly hôn.

    2. Điều kiện ly hôn

    Quan hệ hôn nhân của hai vợ chồng có thể chấm dứt nếu hai bên cùng thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của một bên.

    Theo đó, có hai hình thức ly hôn là ly hôn thuận tình và một bên gửi yêu cầu đơn phương ly hôn.

    * Điều kiện để ly hôn thuận tình:

    – Hai bên thật sự tự nguyện ly hôn

    – Hai bên đã thỏa thuận về việc chia tài sản, quyền nuôi con, nghĩa vụ cấp dưỡng…

    * Điều kiện để đơn phương ly hôn:

    – Vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình

    – Khi một người vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài;

    – Vợ hoặc chồng bị Tòa án tuyên bố mất tích;

    – Khi một người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do người còn lại gây nên.

    3. Chia tài sản khi ly hôn

    Về nguyên tắc, ly hôn là sự thỏa thuận của hai vợ chồng. Về tài sản sau khi ly hôn cũng thế. Nếu hai bên thỏa thuận được thì Tòa án sẽ công nhận sự thỏa thuận về tài sản của hai người.

    Trong trường hợp không thể thỏa thuận được, Tòa sẽ giải quyết theo hướng chia đôi nhưng có căn cứ vào các yếu tố sau:

    – Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;

    – Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung.

    – Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;

    – Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng

    Quy định về chia tài sản khi ly hôn cụ thể tại Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

    4. Phí ly hôn

    Theo quy định tại Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án thì mức án phí sơ thẩm là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản.

    Nếu có tranh chấp về tài sản thì phí ly hôn có ngạch như sau:

    1

    Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng đối với cả việc ly hôn)

     

    1.1

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

    300.000 đồng

    1.2

    Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

    3.000.000 đồng

    1.3

    Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

     

    a

    Từ 6.000.000 đồng trở xuống

    300.000 đồng

    b

    Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

    5% giá trị tài sản có tranh chấp

    c

    Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

    20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượtquá 400.000.000 đồng

    d

    Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

    36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

    đ

    Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

    72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

    e

    Từ trên 4.000.000.000 đồng

    112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

    5. Thủ tục ly hôn

    5.1. Thủ tục ly hôn thuận tình

    Hồ sơ thuận tình ly hôn cần chuẩn bị 

    • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
    • Chứng minh nhân dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực);
    • Giấy khai sinh của các con (bản sao có chứng thực);
    • Sổ hộ khẩu gia đình (bản sao có chứng thực);
    • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Giấy ly hôn). Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn phải có xác nhận của UBND cấp phường về nguyên nhân ly hôn, mâu thuẫn vợ chồng.
    Thủ tục giải quyết giấy ly hôn tại Tòa án

    Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;

    Bước 2: Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ, Tòa án kiểm tra đơn và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;

    Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;

    Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật để xem xét ra Quyết định công nhận ly hôn.

    5.2. Thủ tục đơn phương ly hôn

    Hồ sơ đơn phương ly hôn bao gồm

    • Đơn yêu cầu/đơn khởi kiện/Giấy ly hôn (Theo mẫu);
    • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản chính);
    • Bản sao CMND và hộ khẩu;
    • Bản sao Giấy khai sinh của các con;
    • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: GCNQSDĐ (sổ đỏ); Đăng ký xe; Sổ tiết kiệm…
    Thủ tục ly hôn đơn phương tại Tòa án
    • Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND có thẩm quyền;
    • Bước 2: Nhận kết quả xử lý đơn;
    • Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí đơn phương cho Tòa án;
    • Bước 4: Tòa án sẽ triệu tập lấy lời khai, hòa giải và tiến hành thủ tục theo quy định pháp luật Tố tụng dân sự;
    • Bước 5: Trong trường hợp Tòa án không chấp nhận yêu cầu ly hôn, người yêu cầu ly hôn có quyền kháng cáo để Tòa án cấp trên trực tiếp xét xử phúc thẩm theo quy định pháp luật.
    Dịch vụ pháp lý về đơn phương ly hôn, bao gồm:
    • Hướng dẫn, tư vấn cho khách chuẩn bị hồ sơ để nộp tại Tòa án yêu cầu về việc ly hôn không đồng thuận;
    • Tư vấn ly hôn đơn phương về giải quyết tranh chấp: Tranh chấp về quan hệ hôn nhân, con cái, tài sản;
    • Soạn thảo đơn từ và các giấy tờ liên quan cho khách hàng;
    • Bảo vệ quyền lợi cho quý khách tại các cấp tòa án;
    • Hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục ly hôn đơn phương cho đến khi có quyết định ly hôn của Tòa án.

    Trên đây là toàn bộ sự tư vấn của đội ngũ luật sư Legalzone về phí ly hôn; nếu vẫn còn những thắc mắc không thể giải đáp bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và giải quyết.

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký