Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Phải chịu trách nhiệm hình sự khi không tố giác tội phạm

Phải chịu trách nhiệm hình sự khi không tố giác tội phạm

Ngày đăng
Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    che dấu hs

    Không tố giác tội phạm là hành vi không báo cho cơ quan có thẩm quyền ngay sau khi biết, phát hiện về việc thực hiện hành vi phạm tội của người khác. Vậy, pháp luật hình sự quy định về tội không tố giác tội phạm như thế nào? Nếu người thân không tố giác tội phạm đối với hành vi của người phạm tội thì bị xử lý như thế nào? Legalzone giới thiệu tới bạn đọc bài viết tham khảo về chủ đề phải chịu trách nhiệm hình sự khi không tố giác tội phạm trong bài viết dưới đây:

    Khái niệm không tố giác tội phạm

    Điều 390 Bộ luật Hình sự năm 2015 có quy định về Tội không tố giác tội phạm như sau:

    “Điều 390. Tội không tố giác tội phạm

    Người nào biết rõ một trong các tội phạm quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 14 của Bộ luật này đang được chuẩn bị hoặc một trong các tội phạm quy định tại Điều 389 của Bộ luật này đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện mà không tố giác,

    nếu không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 19 của Bộ luật này, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

    Người không tố giác nếu đã có hành động can ngăn người phạm tội hoặc hạn chế tác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt”.

     

    – Theo khoản 1 của điều luật thì không tố giác tội phạm được hiểu là hành vi của một người biết rõ một tội phạm do người khác đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện, tuy không góp phần vào việc thực hiện tội phạm, nhưng không tố giác tội phạm đó.

     

    Hành vi không tố giác tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội và là một tội phạm vì nó gây ra khó khăn cho việc điều tra, phát hiện người phạm tội, đồng thời còn gây khó khăn cho việc ngăn chặn kịp thời thiệt hại xảy ra cũng như gây khó khăn cho việc tìm ra, xử lý người phạm tội.

    Người có hành vi che giấu tội phạm phải chịu trách nhiệm hình sự khi không tố giác tội phạm

    Tuy nhiên, người không tố giác tội phạm chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự trong những trường hợp không tố giác những tội phạm được quy định tại Điểu 313 Bộ luật Hình sự.

    Thế nào là không tố giác tội phạm?

    Không tố giác tội phạm bao giờ cũng được thực hiện bằng không hành động, thể hiện ở việc không báo cáo với cơ quan Nhà nước, cơ quan có thẩm quyền việc có hành vi đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện tội phạm mà mình biết.

    Và như vậy người không tố giác tội phạm đã cố ý không hành động mặc dù biết việc không tố giác tội phạm này là một tội phạm.

    – Theo khoản 2 của điều luật thì:

    Nếu một người không tố giác tội phạm nhưng có quan hệ gia đình (quan hệ huyết thống, quan hệ hôn nhân, quan hệ nuôi dưỡng), như:

    Ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh, chị, em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp không tố giác tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác là tội đặc biệt nghiêm trọng quy định tại Điều 313 Bộ luật.

    – Quy định này được bổ sung trên cơ sở kế thừa truyền thông pháp luật của ông cha ta. Ví dụ: Bộ luật Hồng Đức 1483 đã quy định không trừng phạt (trừ tội mưu phản) đối với việc giấu tội cho nhau giữa những ngươi thân thích ruột thịt.

    Quy định này chính là sự ghi nhận mối quan hệ tình cảm gia đình sâu nặng vốn là một trong những nét đặc trưng của truyền thông văn hoá Á Đông.

    Ngoài ra, tham khảo pháp luật hình sự của một số nước trên thế giới cũng có quy định này.

    – Lưu ý: Hành vi không tố giác chỉ được coi là tội phạm. Khi hành vi phải tố giác có đầy đủ yếu tố cấu thành tội phạm mà người không tố giác phải biết rõ đây là hành vi tội phạm.

    Ví dụ: A không biết rõ B đã bị xử lý hành chính về tội trộm cắp tài sản nên khi thấy B trộm cắp tài sản dưới 2 triệu đồng A không tố giác B không phạm tội không tố giác tội phạm.

    So sánh giữa không tố giác tội phạm và che giấu tội phạm

    Sự giống nhau

    Cả hai tội trên đều được thực hiện do lỗi cố ý. Họ đều biết về tội phạm được thực hiện nhưng lại cố tình che giấu hoặc không báo cho cơ quan có chức năng.

    Ngoài ra, những người sau đây chỉ phải chịu trách nhiệm hình sự khi không tố giác tội phạm nếu che giấu hoặc không tố giác các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác:

    – Ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột của người phạm tội

    – Vợ hoặc chồng của người phạm tội

    07 đặc điểm khác nhau

    STT

    Đặc điểm

    Che giấu tội phạm

    Không tố giác tội phạm

    1

    Căn cứ

    Điều 18, Điều 389 Bộ luật Hình sự 2015

    Điều 19, 390 Bộ luật Hình sự 2015

    2

    Ý thức của người phạm tội

    Không hứa hẹn trước, không biết trước việc phạm tội

    Biết rõ tội phạm đang được chuẩn bị, đang được thực hiện hoặc đã được thực hiện

    3

    Thời điểm phát hiện

    Sau khi tội phạm được thực hiện mới biết

    Trong cả quá trình, có thể trước, trong hoặc sau khi tội phạm được thực hiện

    4

    Cách thức

    – Che giấu dấu vết, tang vật của tội phạm

    – Cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội

    – Không tố giác với cơ quan chức năng

    5

    Hình phạt

    – Xuất hiện trong các tội giết người, tội hủy hoại, cố ý làm hư hỏng tài sản

    – Bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 05 năm

    – Bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

    – Nếu có hành động can ngăn hoặc hạn chế tác hại của tội phạm, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt

    6

    Tính chất

    Là tình tiết tăng nặng

    Không quy định

    7

    Người không phải chịu trách nhiệm hình sự

    – Ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội

    – Ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội

    – Người bào chữa

    Trên đây là bài viết tham khảo về chủ đề phải chịu trách nhiệm hình sự khi không tố giác tội phạm mời bạn đọc cùng tham khảo

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Danh bạ luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Chia sẻ
    18257

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký