Cơ quan nhà nước tiến hành thu thuế doanh nghiệp và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp. Legalzone xin gửi đến các bạn những thông tin về Thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp tuy chưa có văn bản quy định cụ thể như thế nào; nhưng ta có thể hiểu được thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu; đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất; kinh doanh hàng hóa dịch vụ; và những thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Ai phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp?

Đối tượng chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức hoạt động tổ chức kinh doanh; kinh doanh hàng hóa; dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định khoản 1 Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

Xem thêm: Tư vấn thường xuyên cho Doanh nghiệp

Các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải chịu và khấu trừ?

Thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp phải chịu

Ngoài ra không phải tất cả các khoản thu nhập của doanh nghiệp đều phải đóng thuế mà chỉ có những loại thu nhập được quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp mới bắt buộc nộp thuế bao gồm:

Các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cơ quan thực hiện thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính của Chi cục thuế. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc vào hoạt động tại địa bàn tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế TNDN

Theo quy định tại Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi; bổ sung một số điều tại Thông tư 96/2015/TT-BTC; ưu đãi về thuế TNDN áp dụng đối với:

Các trường hợp được áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 năm

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 96/2015/TT-BTC; thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm (15 năm) áp dụng đối với:

Các lĩnh vực được áp dụng thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động

Thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian hoạt động được quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC và được sửa đổi; bổ sung một số điều tại Thông tư 96/2015/TT-BTC. Bao gồm thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ một số lĩnh vực sau:

Các lĩnh vực được áp dụng thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian 10 năm

Sản xuất thép cao cấp; sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng;

Sản xuất máy móc; thiết bị phục vụ cho sản xuất nông; lâm; ngư; diêm nghiệp;

Sản xuất thiết bị tưới tiêu;

Sản xuất; tinh chế thức ăn gia súc; gia cầm; thủy sản;

Phát triển ngành nghề truyền thống (bao gồm xây dựng và phát triển các ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ; chế biến nông sản thực phẩm; các sản phẩm văn hóa).

Lưu ý rằng; doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới vào các lĩnh vực; địa bàn ưu đãi thuế quy định tại khoản này kể từ ngày 01/01/2016 áp dụng thuế suất 17%.

Các trường hợp được miễn; giảm thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 78/2014/TT-BTC:

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản Điều 19 Thông tư này.

Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực xã hội hóa thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Các trường hợp chậm nộp thuế TNDN

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019; các trường hợp bị xem là chậm nộp thuế TNDN bao gồm:

Mức phạt chậm nộp tiền thuế TNDN

Mức tính tiền chậm nộp

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 thì mức tính tiền chậm nộp bằng 0;03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp. Công thức tính tiền chậm nộp thuế TNDN là:

Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN = Số tiền thuế TNDN chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp

Thời gian tính tiền chậm nộp

Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế; tiền thu hồi hoàn thuế; tiền thuế tăng thêm; tiền thuế ấn định; tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Lưu ý khi tính tiền chậm nộp

Xem thêm: Dịch vụ thành lập công ty – Công ty luật Legalzone

Các trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền thuế

Tính tiền chậm nộp tiền thuế
Tính tiền chậm nộp tiền thuế

Các trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế được quy định tại Khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019 bao gồm:

Thủ tục xử lý chậm nộp thuế TNDN

Việc chậm nộp thuế TNDN sẽ khiến cho doanh nghiệp bị xử lý theo một trình tự nhất định theo quy định tại Điều 9 Thông tư 06/2021/TT-BTC:

Cách gia hạn thời hạn nộp thuế trong năm 2021

Các trường hợp được gia hạn nộp thuế

Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 62 Luật Quản lý thuế 2019 bao gồm:

Trình tự thực hiện

Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019 phải lập và gửi hồ sơ gia hạn nộp thuế cho cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ gia hạn nộp thuế

Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Hồ sơ gia hạn nộp thuế

Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ bao gồm:

Thời hạn giải quyết

Thời hạn để cơ quan quản lý thuế xử lý hồ sơ gia hạn nộp thuế là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trong trường hợp hồ sơ hợp pháp; đầy đủ; đúng mẫu quy định. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Vai trò luật sư thực hiện khai thuế thu nhập doanh nghiệp đúng pháp luật

Luật sư với vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đúng pháp luật; nộp các loại thuế cho cục thuế giúp doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ đóng thuế cho cơ quan nhà nước.

Nội dung công việc Luật sư thực hiện khai thuế bao gồm:

Cam kết chất lượng

Với đội ngũ Luật sư trong nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuế cho doanh nghiệp; giúp doanh nghiệp thực hiện mọi thủ tục với cơ quan nhà nước và mang lại chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng. Công ty chúng tôi giữ cam kết với quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty sự hài lòng tốt nhất.

Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về Thu nhập thuế doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với
chúng tôi để được kịp thời tư vấn.

Xin cảm ơn!

Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

LEGALZONE COMPANY

Hotline tư vấn:  0936 037 464

Email: [email protected]

Website: https://lsu.vn/

Địa chỉ: Phòng 1603; Sảnh A3; Toà nhà Ecolife; 58 Tố Hữu; Trung Văn; Nam Từ
Liêm; Hà Nội

Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultancy

Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultancy

Tư vấn pháp lý/ Legal consultancy

Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

Tags: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *