Một số điều cần lưu ý về hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền là gì? Những điểm nào cần lưu ý về hợp đồng uỷ quyền? Legalzone xin chia sẻ với bạn đọc qua bài viết sau đây
Khái niệm hợp đồng uỷ quyền
Hợp đồng uỷ quyền là sự thoả thuận giữa các bên, trong đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, bên uỷ quyền phải chi trả thù lao nếu có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
Lưu ý về hợp đồng uỷ quyền
Một số điều cần lưu ý về hợp đồng uỷ quyền được quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Bên nhận uỷ quyền có thể uỷ quyền lại
Điều 564 Bộ luật dân sự 2015 quy định: Bên nhận uỷ quyền được uỷ quyền lại cho người khác trong 02 trường hợp:
- Có sự đồng ý của bên uỷ quyền
- Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng uỷ quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người uỷ quyền không thể thực hiện được
Mặt khác, việc uỷ quyền không được vượt quá phạm vi uỷ quyền ban đầu và hình thức hợp đồng uỷ quyền lại phải phù hợp với hình thức uỷ quyền ban đầu
Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 thì bên uỷ quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng uỷ quyền trong các trường hợp sau:
- Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại
- Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý
- Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt
Bên nhận uỷ quyền được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp sau:
- Trường hợp ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền (nếu có)
- Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý
Thời hạn uỷ quyền
Thời hạn thực hiện uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền.
Trên đây là nội dung bài viết Một số điều cần lưu ý về hợp đồng uỷ quyền. Nếu có thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ Legalzone để được giải đáp chi tiết.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
LEGALZONE COMPANY
Hotline tư vấn: 0936 037 464
Email: [email protected]
Website: https://lsu.vn/
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy
Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
- Văn phòng đại diện có được ký hợp đồng mua bán?
- Rủi ro pháp lý khi ký hợp đồng uỷ thác đầu tư
- So sánh hợp đồng hợp tác kinh doanh với hợp đồng liên doanh
- Tư vấn hợp đồng
- Hợp đồng xây nhà cấp 4 theo quy định của pháp luật hiện hành
- Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?
- Có được hủy hợp đồng mua bán đất đã công chứng hay không?
- Hợp đồng lao động là gì? Có những loại hợp đồng lao động nào? Mẫu hợp đồng lao động mới nhất.
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký