Danh nghiệp có giao dịch liên kết
Doanh nghiệp có giao dịch liên kết là gì ? Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
Xác định Doanh nghiệp có giao dịch liên kết là gì ?
Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP quy định về quản lý thuế; đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết thì:
Doanh nghiệp có giao dịch liên kết là các bên có quan hệ liên kết là các bên có mối quan hệ thuộc một trong các trường hợp:
- 1 bên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào việc điều hành; kiểm soát; góp vốn hoặc đầu tư vào bên kia.
- Các bên trực tiếp hay gián tiếp cùng chịu sự điều hành; kiểm soát; góp vốn hoặc đầu tư của một bên khác.
Trong Các bên liên kết phải đảm bảo điều kiện tại khoản 2 điều này.
Xác định chi phí để tính thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết (GDLK)
Chi phí của GDLKkhông phù hợp bản chất giao dịch độc lập hoặc không góp phần tạo ra doanh thu; thu nhập cho hoạt động sản xuất; kinh doanh của người nộp thuế không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế trong kỳ; bao gồm:
+ Chi phí thanh toán cho bên liên kết không thực hiện bất kỳ hoạt động sản xuất; kinh doanh nào liên quan đến ngành nghề; hoạt động sản xuất; kinh doanh của người nộp thuế; không có quyền lợi; trách nhiệm liên quan đối với tài sản; hàng hóa; dịch vụ cung cấp cho người nộp thuế;
+ Chi phí thanh toán cho bên liên kết có hoạt động sản xuất; kinh doanh nhưng quy mô tài sản; số lượng nhân viên và chức năng sản xuất; kinh doanh không tương xứng với giá trị giao dịch mà bên liên kết nhận được từ người nộp thuế;
+ Chi phí thanh toán cho bên liên kết là đối tượng cư trú của một nước; hoặc vùng lãnh thổ không thu thuế thu nhập doanh nghiệp; không góp phần tạo ra doanh thu; giá trị gia tăng cho hoạt động sản xuất; kinh doanh của người nộp thuế.
Chi phí dịch vụ giữa các bên liên kết:
Trừ các khoản chi quy định tại điểm b khoản này; người nộp thuế được trừ các khoản chi phí dịch vụ vào chi phí tính thuế trong kỳ nếu đáp ứng đủ các điều kiện như sau:
- Dịch vụ được cung cấp có giá trị thương mại; tài chính; kinh tế và phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế;
- Dịch vụ từ các bên liên kết được xác định đã cung cấp trong điều kiện hoàn cảnh tương tự; các bên độc lập chi trả cho các dịch vụ này;
- Phí dịch vụ được thanh toán trên cơ sở nguyên tắc giao dịch độc lập; và phương pháp tính giá giao dịch liên kết; hoặc phân bổ mức phí dịch vụ; giữa các bên liên kết phải được AD thống nhất trong toàn tập với loại hình dịch vụ tương tự; và người nộp thuế phải cung cấp hợp đồng; chứng từ; hóa đơn và thông tin về phương pháp tính; yếu tố phân bổ và chính sách giá của tập đoàn đối với dịch vụ được cung cấp.
Trường hợp liên quan đến các trung tâm thực hiện chức năng chuyên môn hóa và hợp lực tạo giá trị tăng thêm của tập đoàn; người nộp thuế phải xác định tổng giá trị tạo ra từ các chức năng này xác định mức phân bổ lợi nhuận phù hợp với giá trị đóng góp của các bên liên kết sau khi đã trừ (-) mức phí dịch vụ tương ứng cho bên liên kết thực hiện chức năng điều phối; cung cấp dịch vụ của giao dịch độc lập có tính chất tương đồng.
b) Chi phí dịch vụ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
- Chi phí phát sinh từ các dịch vụ được cung cấp chỉ nhằm mục đích phục vụ lợi ích hoặc tạo giá trị cho các bên liên kết khác;
- Dịch vụ phục vụ lợi ích cổ đông của bên liên kết;
- Dịch vụ tính phí trùng lắp do nhiều bên liên kết cung cấp cho cùng một loại dịch vụ, không xác định được giá trị gia tăng cho người nộp thuế;
- Dịch vụ về bản chất là các lợi ích người nộp thuế nhận được do là thành viên của một tập đoàn và chi phí mà bên liên kết cộng thêm đối với dịch vụ do bên thứ ba cung cấp thông qua trung gian bên liên kết không đóng góp thêm giá trị cho dịch vụ.
Phương pháp phân bổ lợi nhuận giữa các bên liên kết
Trường hợp áp dụng
Người nộp thuế tham gia thực hiện giao dịch liên kết; đặc thù; được tích hợp; khép kín trong tập đoàn; các hoạt động phát triển sản phẩm mới; sử dụng công nghệ độc quyền; tham gia vào chuỗi giá trị giao dịch độc quyền của tập đoàn hoặc quá trình phát triển; gia tăng; duy trì; bảo vệ và khai thác tài sản vô hình độc quyền; không có căn cứ để xác định giá giữa các bên liên kết hoặc các giao dịch có liên quan chặt chẽ; thực hiện đồng thời; các giao dịch tài chính phức tạp liên quan đến nhiều thị trường tài chính trên thế giới.
Người nộp thuế tham gia các giao dịch kinh tế số; không có căn cứ để xác định giá giữa các bên liên kết hoặc tham gia việc tạo giá trị tăng thêm thu được từ hợp lực trong tập đoàn;
Người nộp thuế thực hiện chức năng tự chủ đối với toàn bộ quá trình sản xuất; kinh doanh và không phải đối tượng áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 13; khoản 1 Điều 14 Nghị định 132/2020/NĐ-CP.
Nguyên tắc áp dụng
Là phương pháp phân bổ tổng lợi nhuận thu được để xác định lợi nhuận của người nộp thuế tham gia vào chuỗi giao dịch
Áp dụng đối với:
- Tổng lợi nhuận thực tế và lợi nhuận tiềm năng thu được xác định bằng các số liệu tài chính trên cơ sở các chứng từ hợp lý, hợp lệ;
- Giá trị và lợi nhuận của giao dịch phải được xác định theo cùng phương pháp kế toán trong toàn bộ thời gian áp dụng phương pháp phân bổ lợi nhuận.
Phương pháp xác định
Lợi nhuận được điều chỉnh của người nộp thuế được phân bổ trên tổng lợi nhuận thu được; bao gồm lợi nhuận thực tế và lợi nhuận tiềm năng của các bên tham gia chuỗi giao dịch.
Lợi nhuận được điều chỉnh của người nộp thuế là tổng lợi nhuận cơ bản và lợi nhuận phụ trội.
- Lợi nhuận cơ bản xác định theo phương pháp so sánh tỷ suất lợi nhuận quy định tại Điều 14 Nghị định này.
- Lợi nhuận phụ trội xác định theo tỷ lệ phân bổ dựa trên một hoặc một số yếu tố như doanh thu, chi phí, tài sản hoặc nhân lực của các bên liên kết tham gia giao dịch và phù hợp nguyên tắc giao dịch độc lập.
Trường hợp không đủ thông tin, dữ liệu để phân bổ lợi nhuận được điều chỉnh theo quy định trên, việc phân bổ có thể dựa trên một hoặc một số yếu tố như doanh thu, chi phí, tài sản hoặc nhân lực của các bên liên kết tham gia giao dịch và phù hợp nguyên tắc giao dịch độc lập.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
LEGALZONE COMPANY
Hotline tư vấn: 0936 037 464
Email: [email protected]
Website: https://lsu.vn/
https://lsu.vn/dich-vu-luat/dich-vu-tu-van-phap-luat/
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcyFacebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký