Dịch vụ cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam
Thẻ tạm trú đóng vai trò rất quan trọng đối với người nước ngoài muốn cư trú ở Việt Nam hợp pháp trong một khoảng thời gian nhất định. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực. Trong trường hợp thẻ tạm trú hết hạn thì có được làm lại thẻ mới không? Thủ tục làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn như thế nào?
Trong bài viết này, Legalzone sẽ cung cấp Dịch vụ cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam đảm bảo theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý thực hiện quy trình cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- Thông tư 04/2015/TT-BCA về mẫu giấy tờ liên quan đến việc xuất nhập cảnh của người nước ngoài
- Thông tư 57/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-BCA
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
Thẻ tạm trú là gì?
Điều 3 của Luật số 47/2014/QH13 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 định nghĩa rất rõ về thẻ tạm trú (Vietnam temporary residence card). Theo đó,
“Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và thẻ tạm trú có giá trị thay thế thị thực (visa)”.
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú và thời hạn thẻ tạm trú
Theo quy định tại Luật 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì Thẻ tạm trú Việt Nam được cấp cho 14 đối tượng sau:
STT | Đối tượng | Ký hiệu | Thời hạn |
1 | Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ; | NG3 | Lên tới 5 năm |
2 | Người nước ngoài vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; | LV1 | Lên tới 5 năm |
3 | Người nước ngoài vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; | LV2 | Lên tới 5 năm |
4 | Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam; | LS | Lên tới 5 năm |
5 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định; | ĐT1 | Lên tới 10 năm |
6 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định; | ĐT2 | Lên tới 5 năm |
7 | Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng; | ĐT3 | Lên tới 3 năm |
8 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; | NN1 | Lên tới 3 năm |
9 | Người nước ngoài đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam; | NN2 | Lên tới 3 năm |
10 | Người nước ngoài vào thực tập, học tập; | DH | Lên tới 5 năm |
11 | Phóng viên, báo chí người nước ngoài thường trú tại Việt Nam; | PV1 | Lên tới 2 năm |
12 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; | LĐ1 | Lên tới 2 năm |
13 | Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động; | LĐ2 | Lên tới 2 năm |
14 | Người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | TT | Lên tới 3 năm |
Lưu ý về thời hạn của thẻ tạm trú:
- Thời hạn nêu trên là thời hạn tối đa của từng loại thẻ tạm trú. Tuy nhiên, thời hạn thẻ tạm trú còn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa, giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu. Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
- Người nước ngoài có thẻ tạm trú hết hạn sẽ được xem xét cấp lại thẻ mới.
Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?
Để được cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài thuộc nhóm đối tượng nêu trên phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có hộ chiếu còn hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng. Như đã nêu trên, thời hạn thẻ tạm trú được cấp sẽ ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày, nên nếu hộ chiếu chỉ còn thời hạn 13 tháng, thì thẻ tạm trú được cấp chỉ có thời hạn tối đa 12 tháng. Trong trường hợp này, nếu người lao động muốn xin thẻ tạm trú dài hạn hơn, thì nên làm thủ tục đổi hộ chiếu trước khi xin thẻ tạm trú.
- Người nước ngoài phải làm thủ tục đăng ký tạm trú tại Công an xã, phường theo đúng quy định.
Những đối tượng người nước ngoài dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;
- Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;
- Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.
Hồ sơ thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm:
- Mẫu Đơn xin cấp thẻ tạm trú
- Hồ sơ pháp lý của công ty (liên hệ để được cấp mẫu)
- Ảnh cỡ 3cm×4cm
- Hộ chiếu gốc
- Giấy tờ chứng minh mục đích được cấp thẻ tạm trú
- Thời gian xin cấp thẻ tạm trú là 5 ngày làm việc.
- Giấy đăng ký tạm trú – xác nhận tạm trú của công an khu vực.
Thời gian làm thủ tục cấp thẻ tạm trú
Thời gian theo quy định để làm cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 5 ngày làm việc kể từ lúc nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí được ban hành kèm theo Thông tư số 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính, mức lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là:
- 145 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 1 đến 2 năm;
- 155 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú có giá trị từ 2 đến 5 năm.
- 5 USD/1 thẻ đối với thẻ tạm trú cho người nước ngoài được Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực nhiều lần ký hiệu LĐ, ĐT thời han trên 01 năm.
Lưu ý khi xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Khi thực hiện thủ tục cấp lại thẻ tạm trú, bạn sẽ cần lưu ý một số điều như sau:
– Thẻ tạm trú chỉ được cấp lại từ 1 đến 3 năm;
– Phải nộp hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú trước khi thẻ hết hạn;
– Người có thẻ tạm trú cần thay đổi thông tin như: thông tin nơi ở, thông tin công ty thì phải cần ghi rõ trong hồ sơ xin cấp lại về những sự thay đổi này;
– Hồ sơ xin cấp lại phải có giấy tờ chứng minh mục đích lưu trú ở Việt Nam của người nước ngoài là hợp pháp;
– Cần phải chuẩn bị các văn bản, giấy tờ cần thiết cho doanh nghiệp, công ty, cá nhân bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam.
– Đối với trường hợp người lao động nước ngoài: Giấy phép lao động phải còn đủ 12 tháng (Trường hợp GPLĐ không còn đủ 12 tháng phải chuyển sang cấp visa);
– Đối với nhà đầu tư có thể xin cấp thẻ tạm với thời hạn tạm trú bằng thời hạn thẻ cũ hoặc dài hơn thời hạn của thẻ cũ nhưng tối đa không quá 5 năm theo quy định.
– Đối với người có vợ hoặc chồng, trẻ em có mẹ Việt Nam có thể xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn tương đương của thẻ tạm trú cũ hoặc có thể xin cấp với thời hạn dài hơn nhưng tối đa không quá 5 năm theo quy định.
– Khi làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú yêu cầu phải có văn bản giải trình trình bày rõ việc việc mất thẻ hoặc hư hỏng thẻ nộp kèm với bộ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.
Các trường hợp cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Không phải mọi trường hợp xin cấp lại thẻ tạm trú đều có thể thực hiện, việc cấp lại thẻ tạm trú chỉ khi bạn thuộc các trường hợp sau:
– Nhà đầu tư nước ngoài: Trưởng các văn phòng đại diện các tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam;
– Các luật sư nước ngoài được Bộ Tư Pháp Việt Nam cấp giấy phép hành nghề;
– Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động.
Điều kiện cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi bị mất
Nếu các bạn thuộc trường hợp được làm thủ tục cấp lại thẻ tạm trú thì bạn cần đảm bảo các điều kiện sau:
– Có đơn xác nhận của công an địa phương về trình báo mất Thẻ tạm trú
– Hộ chiếu của người xin cấp thẻ tạm trú phải còn hạn trên 1 năm;
Đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hợp đồng được ký kết với doanh nghiệp Việt Nam phải có Giấy phép lao động hoặc Giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động và còn thời hạn tối thiểu trên 1 năm kể từ thời điểm xin cấp thẻ tạm trú;
Người nước ngoài phải có thời hạn tạm trú nhất định tại Việt Nam (có xác nhận đăng ký tạm trú tại xã, phường nơi người nước ngoài đang lưu trú);
Cung cấp bản photo Thẻ tạm trú Việt Nam đã bị mất và được bảo lãnh bởi đúng công ty mà người nước ngoài đang làm việc;
Hộ chiếu mới chưa được sử dụng để xuất nhập cảnh Việt Nam và chưa có visa mới dán trên hộ chiếu (trường hợp thay đổi thông tin số hộ chiếu do hộ chiếu hết trang, hoặc mất hộ chiếu phải xin cấp đổi lại hộ chiếu mới).
Hết hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải làm gì?
Người nước ngoài bị quá hạn thẻ tạm trú, bạn hãy xử lý theo các bước sau:
Bước 1: Đến cơ quan quản lý người nước ngoài tại Việt Nam trình diện.
Khi thẻ tạm trú quá hạn, người nước ngoài cần trình diện tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của tỉnh/ thành phố gần nhất để chấp nhận xử phạt hành chính và nộp phạt theo quy định. Riêng những công ty, cá nhân mời/ bảo lãnh người nước ngoài có thể bị xử phạt hành chính đi kèm do thiếu trách nhiệm.
Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để xin cấp mới thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Nếu có nguyện vọng tiếp tục ở lại Việt Nam, người nước ngoài cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam để xin cấp mới thẻ tạm trú.
Điều kiện làm thẻ tạm cho người nước ngoài khi hết hạn
Khi hết hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài bạn không được gia hạn mà bắt buộc phải chuẩn bị hồ sơ để xin cấp mới lại thẻ tạm trú như lần xin đầu tiên. Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp dựa vào thời hạn còn lại của hộ chiếu và thời hạn của giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.
Người nước ngoài, thân nhân của người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài có thể xin gia hạn thẻ tạm trú và được xem xét cấp lại theo quy định với thời hạn nhất định, phụ thuộc vào điều kiện đáp ứng cho việc xin cấp thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật tại thời điểm hiện tại.
– Có hộ chiếu hợp lệ (còn thời hạn ít nhất 13 tháng), có thị thực (trừ trường hợp miễn thị thực).
– Đang tạm trú hợp pháp tại Việt Nam. Đã làm thủ tục đăng ký tạm trú tại công an xã phường, tức có giấy xác nhận tạm trú online hoặc giấy tạm trú có xác nhận của công an phường, xã nơi cư trú.
– Có đầy đủ giấy tờ chứng minh người nước ngoài là đối tượng hợp lệ :
+ Người lao động đã được Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố cấp giấy phép lao động hoặc có giấy miễn giấy phép lao động:
Giấy phép lao động đang còn thời hạn ít nhất 01 năm (nếu thời hạn ghi trên giấy phép lao động hết hạn, trước 30 ngày người sử dụng lao động phải làm thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động).
Văn bản xác nhận miễn giấy phép lao động của cơ quan quản lý lao động nước ngoài còn hiệu lực.
+ Là Nhà đầu tư, trưởng văn phòng, đại diện: Trên giấy phép đầu tư hoặc giấy phép hoạt động phải còn thời hạn tối thiểu 01 năm.
+ Là học sinh, sinh viên, tình nguyện viên quốc tế tại Việt Nam.
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ: Vợ, chồng, cha, mẹ, con.
Hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài khi hết hạn
Hồ sơ gia hạn tạm trú cho người nước ngoài bao gồm các giấy tờ như sau:
Đối với thẻ tạm trú hết hạn cho người nước ngoài là người thân
Yêu cầu cần có người thân mang quốc tịch Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ tạm trú bảo lãnh. Hồ sơ bao gồm:
– Bản gốc hộ chiếu và thẻ tạm trú cũ. (hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng).
– 02 ảnh 2cmx3cm nền trắng, chụp gần nhất trong vòng 06 tháng.
– Đơn xin bảo lãnh cấp thẻ tạm trú mẫu NA7.
– Tờ khai xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài mẫu NA8.
– Bản sao công chứng các giấy tờ như đăng ký kết hôn hoặc Ghi chú kết hôn, giấy khai sinh, hộ khẩu, giấy chứng nhận quan hệ gia đình…
– Căn cước công dân, hộ khẩu của người bảo lãnh Hoặc thẻ tạm trú, hộ chiếu, giấy tờ tùy thân của người nước ngoài bảo lãnh.
Lưu ý:
Giấy tờ do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và hợp pháp hóa lãnh sự (trừ giấy tờ được miễn theo quy định).
Người nước ngoài có thẻ tạm trú bảo lãnh cần có sự đồng ý bảo lãnh của của công ty chủ quản. Bổ sung thêm giấy tờ pháp lý của của công ty chủ quản.
Đối với thẻ tạm trú hết cho người nước ngoài được công ty, tổ chức bảo lãnh.
Người nước ngoài phải có giấy phép lao động hoặc có giấy miễn giấy phép lao động. Hồ sơ bao gồm:
– Hộ chiếu gốc còn hạn và thẻ tạm trú cũ.
– Tờ khai xác nhận tạm trú online hoặc giấy xác nhận tạm trú do công an xã, phường cấp.
– Đơn bảo lãnh cấp thẻ tạm trú mẫu NA6.
– Tờ khai xin cấp lại thẻ tạm trú mẫu NA8.
– Bản sao chứng thực Giấy phép đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận hoạt động của công ty, tổ chức bảo lãnh.
– 02 ảnh 2cmx3cm, nền trắng, chụp trong vòng 6 tháng gần đây.
– Giấy tờ chứng minh người nước ngoài là lao động, làm việc tại Việt Nam: Giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động còn hạn. (bản công chứng).
·- Giấy giới thiệu cho nhân viên đi làm thủ tục xin cấp lại thẻ tạm trú.
Đối với thẻ tạm trú hết hạn cho người nước ngoài theo diện nhà đầu tư
Hồ sơ cấp lại thẻ tạm trú cần có:
– Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú theo mẫu NA5.
– Đăng ký mẫu dấu và chữ ký tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an và Phòng Quản lý xuất nhập cảnh theo mẫu NA16 (nếu nộp hồ sơ lần đầu).
· Bản sao đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận góp vốn của công ty đó, bảo lãnh.
– Hộ chiếu gốc còn hạn và thẻ tạm trú cũ.
– 02 ảnh 2x3cm, nền trắng, không đeo kính và mũ. Chụp gần nhất trong vòng 06 tháng.
Lưu ý: Cơ quan tổ chức cử người đại diện nộp hồ sơ thì phải có giấy giới thiệu kèm theo chứng minh nhân dân còn giá trị hoặc căn cước công dân.
Địa chỉ làm thủ tục cấp lại thẻ tạm trú hết hạn cho người nước ngoài
Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú hết hạn nộp hồ sơ tại các cơ quan tương ứng các khu vực của mình sinh sống, làm việc:
Tại Hà Nội
Cục quản lý xuất nhập cảnh: Số 44 phố Trần Phú, phường Điện Biên, Quận Ba Đình, Hà Nội (Xử lý được cho tất cả các doanh nghiệp công ty, cá nhân từ Quảng Nam trở ra phía Bắc).
Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội: Số 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa, Hà Nội hoặc số 6 đường Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội (Xử lý các trường hợp tại Hà Nội).
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Cục quản lý xuất nhập cảnh văn phòng phía Nam: Số 333 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP HCM (Nộp được cho tất các các doanh nghiệp công ty, cá nhân tại các tỉnh phía Nam, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ).
Phòng quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hồ Chí Minh: Số 196 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3, TP HCM (Nhận hồ sơ cho các công ty có trụ sở tại thành phố hoặc cá nhân bảo lãnh người nước ngoài có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại thành phố).
Tại các tỉnh thành phố khác
Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp nộp hồ sơ tại Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp, công ty có trụ sở chính và cá nhân bảo lãnh thân nhân có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh tổ chức tiếp khách giải quyết thủ tục xuất nhập cảnh vào các ngày làm việc trong tuần, trừ Chủ Nhật, ngày lễ, ngày nghỉ theo quy định riêng của Việt Nam. Riêng Thứ 7 tiếp khách vào buổi sáng.
Cơ quan, tổ chức nộp lần đầu phải xuất trình tư cách pháp nhân: Đăng ký thành lập doanh nghiệp, chứng nhận đầu tư, mẫu giấy giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền (mẫu NA16).
Lưu ý: Đối với các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh do nước ngoài cấp phải được dịch ra Tiếng Việt và được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp lại cho người nước ngoài do hết hạn
Định nghĩa đơn giản gia hạn thẻ tạm trú
– Thẻ tạm trú là loại thị thực Việt Nam đặc biệt, có hiệu lực thay cho giấy phép cư trú và có giá trị như một Visa. Tùy theo từng đối tượng có thời hạn từ 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm, tối đa 10 năm.
– Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là việc Phòng quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh sẽ thu hồi thẻ tạm trú cũ (hết hạn hoặc không còn giá trị sử dụng), và cấp đổi thẻ tạm trú mới cho người nước ngoài.
Thời hạn thẻ tạm trú được cấp lại như sau:
– Thời hạn phụ thuộc vào một số yếu tố liên quan đến loại visa (ký hiệu LĐ, TT, ĐT…), giấy tờ mà người nước ngoài được cấp, và thời hạn của hộ chiếu.
– Thẻ tạm trú được cấp có giá trị ngắn hơn thời hạn còn lại của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.
Cụ thể, thời hạn tối đa được cấp thẻ theo ký hiệu thẻ tạm trú như sau:
– Thẻ có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH: từ 1 – 5 năm.
– Ký hiệu NN1, NN2, DDT, TT: 1-3 năm.
– Thẻ ký hiệu LĐ1, LĐ2, PV1: cấp tối đa 02 năm.
– Với trường hợp ký hiệu ĐT4: tối đa 12 tháng.
– Đặc biệt Visa đầu tư ĐT1: được cấp tối đa 10 năm.
Trường hợp nào người nước ngoài không được làm lại thẻ tạm trú khi hết hạn?
Người nước ngoài không được làm lại thẻ tạm trú khi hết hạn trong trường hợp sau:
– Trong thời gian làm việc, công tác, cư trú tại Việt Nam đang trong thuộc diện có tranh chấp án kinh tế, dân sự, lao động, hình sự,… vi phạm pháp luật Việt Nam.
– Thuộc diện “Đang thụ án” hoặc “Tạm hoãn xuất cảnh”.
– Thời hạn hộ chiếu còn giá trị dưới 01 năm. Hoặc thời gian còn lại để gia hạn thẻ tạm trú so với hộ chiếu không đủ (dưới 30 ngày).
– Không có công ty, người thân ở Việt Nam bảo lãnh.
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn không làm lại có bị làm sao không?
Thẻ tạm trú là giấy tờ giúp cho việc đi lại và tạm trú của người nước ngoài rất thuận tiện,. thêm vào đó mức phí bỏ ra lại rẻ hơn rất nhiều so với việc sử dụng visa ngắn hạn dưới 01 năm. Do đó khi thẻ tạm trú hết hạn người nước ngoài sẽ gặp phải một số khó khăn nhất định. Vì vậy khi thẻ tạm trú hết hạn cần phải gia hạn thẻ tạm trú .để việc đi chuyển, đi lại, làm việc không bị gián đoạn. Người nước ngoài quá hạn thẻ tạm trú vì lý do khách quan nào cũng bị coi là vi phạm pháp luật về trật tự an toàn xã hội, và tùy từng mức độ vi phạm nặng hay nhẹ sẽ bị xử phạt. Theo quy định pháp luật của Việt Nam, mức phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, áp dụng cho các trường hợp quá hạn thẻ tạm trú. Cụ thể như sau:
– Quá hạn dưới 16 ngày phạt tiền từ: 500.000 đồng – 2.000.000 đồng.
– Quá hạn thẻ tạm trú từ 16 ngày trở lên phạt tiền từ 3.000.000 đồng – 20.000.000 đồng.
– Thời gian để quá hạn lâu sẽ buộc phải xuất cảnh về nước và bị liệt vào danh sách đen, cấm nhập cảnh có thời hạn hoặc vĩnh viễn.
Làm cách nào để xin cấp lại thẻ tạm trú nhanh nhất?
Sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú là cách nhanh nhất giúp bạn dễ dàng cầm trong tay tấm thẻ tạm trú một lần nữa. Legalzone là đơn vị chuyên dịch vụ thị thực xuất nhập cảnh, làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài,… Với trên 5 năm kinh nghiệm, Legalzone vinh dự trở thành địa chỉ nhận được sự tin cậy của đông đảo khách hàng, đồng thời được đánh giá cao về cung cách làm việc chuyên nghiệp cũng như chất lượng dịch vụ hoàn hảo.
Đăng ký dịch vụ xin cấp lại thẻ tạm trú tại Legalzone, bạn được:
✓ Miễn phí tư vấn và hỗ trợ các thủ tục xin cấp mới thẻ tạm trú
✓ Không cần lộ diện. Chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách nộp hồ sơ và nhận thẻ tạm trú
✓ Tiết kiệm tối đa thời gian, công sức của quý khách
✓ Xử lý nhanh các trường hợp khó, khẩn, không cần xuất cảnh khỏi Việt Nam
✓ Làm việc với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình và thân thiện
Không chỉ cung cấp dịch vụ thẻ tạm trú, Legalzone còn hỗ trợ người nước ngoài làm mới và gia hạn visa Việt Nam, xin giấy phép lao động, công văn nhập cảnh, hợp pháp hóa lãnh sự,…
Dịch vụ làm thủ tục cấp lại thẻ tạm trú của Legalzone
– Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về làm thẻ tạm trú nước ngoài
– Tư vấn những vướng mắc của khách hàng về các quy định của pháp luật về thẻ tạm trú cho người nước ngoài;
– Tư vấn các điều kiện để người lao động nước ngoài được cấp thẻ tạm trú;
– Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị các loại giấy tờ; tài liệu cần thiết để xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài;
– Dịch, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các tài liệu sử dụng cho việc xin cấp thẻ tạm trú;
– Hoàn thiện hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú tại Việt Nam cho khách hàng;
– Thay mặt khách hàng thực hiện thủ tục cấp thẻ tạm trú tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Ngoài ra; chúng tôi còn hỗ trợ khách hàng tư vấn các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài: tư vấn thủ tục cấp giấy phép lao động; thủ tục xác nhận người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động, thủ tục xin visa, gia hạn visa tại Việt Nam.
Trên đây là những nội dung chính về Dịch vụ cấp lại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam.
Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ thẻ tạm trú và để được hướng dẫn cụ thể về thẻ tạm trú, visa cho người nước ngoài vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn.
Xin cảm ơn!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
Hotline tư vấn: 0936 037 464
Giám đốc phụ trách: 0888889276
Email: [email protected]
Website: https://lsu.vn/
Hệ thống: Thủ tục pháp luật
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy
Facebook Luật sư Việt Nam:https://www.facebook.com/lsu.vn
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
- Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế
- Doanh nghiệp cần bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ những gì?
- Dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp trọn gói
- Hướng dẫn soạn hồ sơ và mô tả tác phẩm mỹ thuật ứng dụng
- DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TRỌN GÓI
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế nhãn hiệu cho doanh nghiệp
- HƯỚNG DẪN SOẠN HỒ SƠ VÀ MÔ TẢ NHÃN HIỆU
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký