Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Hiện nay, Việt Nam đang là một nước thu hút nhiều vốn đầu tư nhà đầu tư nước ngoài. Để được Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài Nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng điều kiện, thủ tục ra sao? Công ty Luật Legalzone xin gửi tới mọi người bài viết: Dịch vụ cấp giấy phép bán lẻ.
Dịch vụ cấp giấy phép bán lẻ
1. Giấy phép bán lẻ là gì?
Giải thích từ ngữ
- Phân phối là các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại lý bán hàng hóa và nhượng quyền thương mại.
- Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.
- Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.
Xem chi tiết về Giấy phép bán lẻ tại đây.
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Điều kiện được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Trường hợp lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
Trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
Đáp ứng các điều kiện tương tự với điều kiện lập cơ sở bán lẻ thứ nhất.
Trường hợp lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế
– Đáp ứng các điều kiện tương tự với điều kiện lập cơ sở bán lẻ thứ nhất;
– Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT), bao gồm:
- Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
- Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;
- Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
- Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể: Tạo việc làm cho lao động trong nước; Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý; Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý; Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Xem chi tiết về giấy phép bán lẻ tại đây.
4. Giấy phép thành lập cơ sở bán lẻ
- Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có Giấy phép kinh doanh và tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.
Xin giấy phép bán lẻ
1. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ
Trường hợp 1
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
- a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
Trường hợp 2
Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 9 Nghị định 09/2018:
– Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
– Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
b) Đáp ứng tiêu chí sau:
– Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
– Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;
– Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
– Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Trường hợp 3
Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy định tại trường hợp 2.
Trường hợp 4
Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí.
a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP;
b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn:
Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động sau:
– Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;
– Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.
c) Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí:
Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
Câu hỏi thường gặp về giấy phép kinh doanh bán lẻ và giấy phép cơ sở bán lẻ
-
Khi nào nhà đầu tư nước ngoài phải làm giấy phép bán lẻ
Trả lời: Căn cứ vào Khoản 1 Điều 5 Nghị định 09/2018
- Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Thành lập cơ sở bán lẻ thứ nhất khác thành lập cơ sở bán lẻ thứ 2 như thế nào?
Trả lời: Căn cứ Điều 22 Nghị định 09/2018 quy định:
Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có liên quan tại khu vực thị trường địa lý.
Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
- Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế;
- Đáp ứng các điều kiện đối với cơ sở bán lẻ thứ nhất;
- Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế;
– Đáp ứng các điều kiện với cơ sở bán lẻ thứ nhất
– Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế gồm
+ Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng khi cơ sở bán lẻ hoạt động;
+ Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;
+ Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu vực thị trường địa lý;
+ Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý;
Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể
- Tạo việc làm cho lao động trong nước;
- Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ trong khu vực thị trường địa lý;
- Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong khu vực thị trường địa lý;
- Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.
3. Cấp giấy phép bán lẻ cho siêu thị như thế nào ?
Trả lời: Đáp ứng điều kiện( có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất kinh doanh và các giấp phép khác thuộc danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện như ( PCCC, Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượi, Giấy phép kinh doanh bán lẻ thuốc lá,…).
4. Trong khu công nghiệp có được cấp phép bán lẻ không?
Trả lời: Đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được phép cấp giấy kinh doanh bán lẻ.
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký