Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Những lưu ý về góp vốn thành lập công ty TNHH

Những lưu ý về góp vốn thành lập công ty TNHH

Chuyên mục: Tin pháp luật
Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Chủ doanh nghiệp khi thành lập công ty quan tâm rất nhiều đến tài sản góp vốn mặt khác nó còn liên quan đến trách nhiệm tài sản trong quá trình hoạt động của công ty sau khi được thành lập và hoạt động. Nếu như có 3 người góp vốn thành lập công ty hay 4 người góp vốn thành lập công ty TNHH thì sẽ có những kiểu công ty nào được thành lập? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn đọc một số thắc mắc và những lưu ý quan trọng về vấn đề này.

    góp vốn

    Tổng quan về góp vốn thành lập công ty TNHH theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 

    Góp vốn thành lập công ty TNHH hai thành viên

    Theo luật doanh nghiệp 2020 tại điều 47 đã quy định về vốn điều lệ trong công ty TNHH hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Trong thời hạn là 90 ngày khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. 

    Trong khoảng thời gian này thì phần góp vốn thành lập công ty TNHH đã cam kết các thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng. Nếu như được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại thì thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết. Sau thời gian quy định trên nếu thành viên chưa góp đủ hoặc chưa góp vốn thành lập công ty TNHH sẽ bị xử lý như sau: Trong trường hợp thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty; trường hợp thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp; và phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo quyết định của Hội đồng thành viên.

    Công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày theo khoản 2 Điều 47 Luật doanh nghiệp 2020 nếu như có trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết và các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn thành lập công ty TNHH đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty.

    góp vốn

    Góp vốn thành lập công ty TNHH một thành viên

    Hiểu theo một cách đơn giản thì việc góp vốn thành lập công ty TNHH là các doanh nghiệp muốn tiến hành khởi sự các hoạt động kinh doanh thì phải cần có vốn để dự chi các vấn đề của công ty không chỉ vậy vốn còn là nguồn gốc của mọi quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các thành viên trong này. Theo như Luật doanh nghiệp thì Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập. Khác với công ty TNHH hai thành viên thì công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu chính vì vậy góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên là việc một cá nhân hoặc tổ chức thực hiện việc đầu tư kinh doanh thông qua việc thành lập công ty TNHH 1 thành viên do mình làm chủ sở hữu. Phần vốn góp của chủ sở hữu là vốn điều lệ của công ty và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty. Bên cạnh đó việc thực hiện đúng thủ tục và các thỏa thuận góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo quy định của pháp luật là việc làm cần thiết trong việc quản lý và điều hành doanh nghiệp. 

    góp vốn

    Thỏa thuận góp vốn thành lập công ty TNHH

    Mẫu hợp đồng góp vốn thành lập công ty

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc Lập – Tự do – Hạnh Phúc

    HỢP ĐỒNG GÓP VỐN

    (V/v: Thỏa thuận góp vốn thành lập công ty xây dựng)

    Hôm nay, ngày      tháng      năm 2021 Tại: . Hai bên gồm :

    BÊN A (BÊN NHẬN GÓP VỐN):

    Bà TRẦN THỊ KIM YẾN Chức vụ: Giám đốc

    Là chủ tịch hội đồng thành viên của Công ty TNHH XYZ – Một công ty dự kiến thành lập trong thời gian tới.

    BÊN B (BÊN GÓP VỐN):

    Ông:

    CMND số :

    Địa chỉ:

    Điện thoại:

    Các bên đồng ý thực hiện việc góp vốn với các thỏa thuận sau đây :

    Điều 1. TÀI SẢN GÓP VỐN

    Tài sản góp vốn thuộc quyền sở hữu của bên A: (mô tả cụ thể về tài sản góp vốn ; nếu tài sản  góp vốn là tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thỡ phải liệt kê giấy tờ chứng minh quyền sở hữu):  

    Điều 2. GIÁ TRỊ GÓP VỐN

    Giá trị tài sản góp vốn được các bên cùng thống nhất thỏa thuận là: 

    (bằng chữ:      )

    Điều 3. THỜI HẠN GÓP VỐN

    Thời hạn góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là: 90 ngày kể từ ngày  

    Điều 4. MỤC ĐÍCH GÓP VỐN

    Mục đích góp vốn bằng tài sản nêu tại Điều 1 là : Góp vốn thành lập công ty

    Điều 5. ĐĂNG KÝ VÀ XÓA ĐĂNG KÝ GÓP VỐN

    1. Bên A và bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn bằng tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.(đối với tài sản phải đăng ký)

    2. Bên A có nghĩa vụ thực hiện thủ tục xóa đăng ký góp vốn sau khi hết thời hạn góp vốn.

    Điều 6. BẢO MẬT THÔNG TIN

    Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên     chịu trách nhiệm nộp.

    Điều 7. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

    Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

    Điều 8. CAM ĐOAN CÁC BÊN

    1. Bên A cam đoan:

    a. Những thông tin về nhân thân, tài sản  đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

    b. Tài sản góp vốn không có tranh chấp;

    c. Tài sản góp vốn không bị  cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

    d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

    e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

    g. Các cam đoan khác…

    2. Bên B cam đoan:

    a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

    b. Đã xem xét kỷ, biết rõ về  tài sản góp vốn nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu;

    c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

    d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

    e . Các cam đoan khác…

    Hợp đồng được lập thành 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, một bản lưu tại trụ sở công ty.

    Bên A                                                                     Bên B

    Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline: : 0936 037 464 để được tư vấn kỹ hơn về thỏa thuận góp vốn thành lập công ty.

    Biên bản góp vốn thành lập công ty TNHH

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    BIÊN BẢN THOẢ THUẬN GÓP VỐN

    THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH ………………………..

    Hôm nay, ngày …/…/2021, tại địa chỉ ……………………………….. chúng tôi gồm:

    1. Họ và tên:
      Ngày sinh:
      Số CMND/CCCD:……………..Ngày cấp:…………….Nơi cấp:……………..
      Nơi đăng ký thường trú: ……………………………………………………….
      Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………….
    2. Họ và tên:
      Ngày sinh:
      Số CMND/CCCD:…………Ngày cấp:…………….Nơi cấp:…………………
      Nơi đăng ký thường trú: ………………………………………………………
      Chỗ ở hiện tại:…………………………………………………………………
    3. Công ty ………………………………………………………………

    ĐKKD số: …………….. do ….. cấp ngày …/…/……

    Địa chỉ trụ sở chính: ……………

    Đại diện: …………………………. Chức danh: …………………

    Đã tiến hành họp về việc góp vốn thành lập Công ty TNHH ……………., với những nội dung cụ thể như sau:

    I. GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH …………………………..

    1. …………….. góp bằng (tiền mặt/tài sản/…) ………….đồng, chiếm………….tổng vốn điều lệ.
    2. …………….. góp bằng (tiền mặt/tài sản/…) ………….đồng, chiếm………….tổng vốn điều lệ.
    3. …………….. góp bằng (tiền mặt/tài sản/…) ………….đồng, chiếm………….tổng vốn điều lệ.

    II. PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN:

    Các thành viên công ty cam kết góp vốn trong … đợt:

    1. …………….. góp bằng (tiền mặt/tài sản/…) ………….đồng, chiếm………….tổng vốn điều lệ.
    2. …………….. góp bằng (tiền mặt/tài sản/…) ………….đồng, chiếm………….tổng vốn điều lệ.
    3. …………….. góp bằng (tiền mặt/tài sản/…) ………….đồng, chiếm………….tổng vốn điều lệ.

    III.  SỐ VÀ NGÀY CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN PHẦN VỐN GÓP:

    Sau khi góp đủ vốn, các thành viên được người đại diện theo pháp luật của công ty cấp Giấy Chứng nhận phần vốn góp theo các nội dung sau:

    Giấy chứng nhận phần vốn góp của ………………

    Số 01/GCN cấp ngày ………/………./………

    Giấy chứng nhận phần vốn góp của …………….

    Số 02/GCN cấp ngày ………/………./………

    Giấy chứng nhận phần vốn góp của ……………….

    Số 03/GCN cấp ngày ………/………./………

    Các thành viên đã góp đủ phần vốn của mình vào Vốn điều lệ công ty, danh sách những người góp vốn đã được lập trong Sổ đăng ký thành viên, và có Thông báo lập Sổ đăng ký thành viên được lưu trữ tại Công ty.

    IV. BẦU CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN:

    Bầu ……………………. giữ chức Chủ tịch Hội đồng Thành viên Công ty …………..

    V. CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT:

    Nhất trí cử ……………………  là người Đại diện theo Pháp luật của công ty với chức danh là ………………

    Cuộc họp kết thúc lúc … h cùng ngày.

    Các thành viên nhất trí ký tên dưới đây

    Một số thắc mắc về góp vốn thành lập công ty TNHH

    Có thể thành lập công ty gì nếu có 4 người thành lập công ty?

    Trước hết ta cùng tìm hiểu các điều kiện để thành lập nên các loại hình doanh nghiệp:

    • Đối với công ty cổ phần thì bắt buộc phải có tối thiểu 3 cổ đông tham gia sáng lập và công ty không giới hạn về cổ đông tham gia.
    • Đối với việc góp vốn thành lập công ty TNHH 1 thành viên thì buộc 1 các nhân làm chủ sở hữu và đồng thời là người đại diện pháp lý cho công ty
    • Đối với góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì phải có từ  2-50 thành viên tham gia góp vốn.
    • Đối với việc góp vốn thành lập công ty hợp danh thì phải có ít nhất là 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty và còn có các thành viên khác góp vốn bên cạnh đó thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác.

    Vậy nên nếu có 4 người thành lập công ty ta có thể góp vốn thành lập công ty cổ phần hoặc góp vốn thành lập công ty hợp danh.

    Hình thức người nước ngoài góp vốn thành lập công ty TNHH tại Việt Nam

    Theo Luật đầu tư 2020 tại điều 25 thì nhà đầu tư nước ngoài hay người nước ngoài góp vốn thành lập công ty TNHH vào các tổ chức kinh tế theo các hình thức đó là: trở thành cổ đông công ty cổ phần bằng cách mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh hay góp vốn vào các tổ chức kinh tế khác.

    Mọi chi tiết xin liên hệ:

    Công ty Luật Legalzone

    Hotline tư vấn: 0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống: Thủ tục pháp luật Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam:https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký