Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Điều chỉnh các nội dung trong GCNĐKĐT được quy định như thế nào?

Điều chỉnh các nội dung trong GCNĐKĐT được quy định như thế nào?

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents
    Sau khi được cấp GCNĐKĐT, nhà đầu tư được thực hiện điều chỉnh các nội dung trong GCNĐKĐT theo quy định của Luật đầu tư 2020 và các văn bản pháp luật liên quan? Bằng bài viết dưới đây, Legalzone sẽ phân tích kỹ hơn:

    Điều chỉnh các nội dung trong GCNĐKĐT được quy định như thế nào?

    1. Căn cứ pháp lý

    Luật đầu tư năm 2020 Nghị định 03/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư

    2. Các nội dung thay đổi

    Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là thủ tục hành chính phải thực hiện tại cơ quan đăng ký đầu tư để ghi nhận các nội dung thay đổi của dự án, thay đổi nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Theo quy định Luật Đầu tư năm 2020, khi dự án hoặc nhà đầu tư có sự thay đổi thì công ty phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư.

    Các nội dung khi có sự thay đổi công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    • Tên dự án đầu tư.
    • Nhà đầu tư.
    • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
    • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
    • Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
    • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
    • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
      • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
      • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
    Điều chỉnh các nội dung trong GCNĐKĐT được quy định như thế nào?

    3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

    – Cơ quan có thẩm quyền quyết định : Ủy ban nhân dân thành phố. – Cơ quan trực tiếp thực hiện : Sở Kế hoạch và Đầu tư. – Cơ quan phối hợp (nếu có): Các bộ ngành, cơ quan có liên quan.

    4. Cách thức thực hiện:

    Trực tiếp tại Phòng Đăng ký đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh/ thành phố.

    5.  Trình tự thực hiện:

    * Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thủ tục theo quy định. * Bước 2: Người đại diện theo pháp luật (hoặc người được ủy quyền) của doanh nghiệp nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền Chuyên viên nhận hồ sơ đầu tư kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ (hồ sơ có đủ giấy tờ theo thủ tục và được kê khai đầy đủ theo quy định), chuyên viên tiếp nhận sẽ nhận hồ sơ vào và cấp giấy Biên nhận cho doanh nghiệp. * Bước 3: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến cơ quan Đăng ký đầu tư để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

    Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. 3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây: a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế; c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. 4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.

    Nhà đầu tư cần làm những công việc nào?

    Theo khoản 2 Điều 41 Luật Đầu tư năm 2020 “Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”

    Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

    Trường hợp Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

    a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam; b) Thay đổi hình thức đầu tư; c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư; d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư; đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài; e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này. Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung khác với quy định trên.

    Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; d) Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này hoặc các văn bản quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 của Luật này; đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    Các điều khoản khác tại Điều 63 Luật Đầu tư năm 2020 quy định về điều chỉnh GCNĐKĐT ra nước ngoài

    4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này. 5. Đối với các dự án đầu tư thuộc hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này và khoản 8 Điều 57 của Luật này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. 6. Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. 7. Cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh nội dung quyết định đầu tư ra nước ngoài. 8. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Trên đây, là toàn bộ tìm hiểu của Legalzone về vấn đề Điều chỉnh các nội dung trong GCNĐKĐT theo Luật đầu tư năm 2020. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Legalzone để được giải đáp. Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ LEGALZONE COMPANY Hotline tư vấn: 0936 037 464 Email: [email protected] Website: https://lsu.vn/ https://lsu.vn/dich-vu-luat/dich-vu-tu-van-phap-luat/ Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội ———————————- Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký