Công ty tài chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010
- Nghị định số 39/2014/NĐ- CP về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính
- Nghị định 86/2019/NĐ-CP quy định mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
- Thông tư 51/2018/TT-NHNN quy định điều kiện, hồ sơ, trình tự và thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng
Các loại hình công ty tài chính
- Công ty Tài chính nhà nước: Là Công ty Tài chính do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh.
- Công ty Tài chính cổ phần: Là Công ty Tài chính do tổ chức và cá nhân cùng góp vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh
- Công ty Tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: Là Công ty Tài chính do một tổ chức tín dụng thành lập bằng vốn tự có của mình và làm chủ sở hữu theo qui định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân
- Công ty Tài chính liên doanh: Là Công ty Tài chính được thành lập bằng cách góp vốn giữa bên Việt Nam và bên nước ngoài, trên cở sở hợp đồng liên doanh.
- Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài: Là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo qui định của pháp luật Việt Nam.
Điều kiện chung để thành lập công ty tài chính
-
Điều kiện về vốn:
Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp, được ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật.
-
Điều kiện về chủ sở hữu:
Chủ sở hữu khi thành lập công ty tài chính có thể là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn. Cá nhân là cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập cần có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có đủ khả năng tài chính để góp vốn.
-
Điều kiện về người quản lý, người điều hành, điều kiện về thành viên Ban kiểm soát
Cần có đủ các tiêu chuẩn. Và đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 50 của Luật các tổ chức tín dụng;
-
Điều kiện về điều lệ:
Phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
-
Đề án thành lập và có các phương án kinh doanh khả thi
Để không gây ảnh hưởng đến sự an toàn. Và ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng. Đồng thời, không tạo ra sự độc quyền hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng Việt Nam.
Hồ sơ thủ tục xin cấp phép đối với công ty tài chính
Đơn xin cấp Giấy phép
a) Đối với Công ty tài chính thuộc Tổng công ty Nhà nước, Công ty tài chính trực thuộc tổ chức tín dụng: do Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng ký hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Nhà nước, Tổ chức tín dụng uỷ quyền ký
b) Đối với Công ty tài chính cổ phần: do các thành viên sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của nhóm thành viên sáng lập ký
c) Đối với Công ty tài chính liên doanh, Công ty tài chính 100% vốn nước ngoài: do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền hợp pháp của các bên góp vốn ký
Dự thảo Điều lệ
Điều lệ của Công ty tài chính phải có những nội dung chủ yếu sau:
a) Tên và nơi đặt trụ sở chính của Công ty tài chính;
b) Thời hạn hoạt động;
c) Nội dung và phạm vi hoạt động;
d) Vốn điều lệ và phương thức góp vốn;
e) Thể thức bầu, bổ nhiệm và miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) và Ban kiểm soát;
g) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc).
h) Đại diện pháp nhân của Công ty tài chính;
i) Quyền và nghĩa vụ của các cổ đông;
k) Các nguyên tắc tài chính, kế toán, kiểm tra và kiểm toán nội bộ;
l) Các trường hợp giải thể và thủ tục giải thể;
m) Thủ tục sửa đổi Điều lệ.
Phương án hoạt động
Nêu rõ nội dung, phương thức hoạt động, địa bàn hoạt động, lợi ích đối với nền kinh tế; trong đó, xác định kế hoạch hoạt động cụ thể 3 năm đầu.
Tài liệu khác
– Danh sách, lý lịch, các văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn của thành viên
– Phương án góp vốn điều lệ, danh sách và cam kết về mức góp vốn điều lệ
– Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn.
a) Quyết định thành lập;
b) Điều lệ hiện hành ;
c) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về số vốn điều lệ và số vốn thực có năm hiện hành;
d) Văn bản cử người đại diện
e) Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất.
– Văn bản chấp thuận của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về nơi đặt trụ sở của Công ty tài chính
Thủ tục thành lập công ty tài chính
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ cần chuẩn bị như hướng dẫn ở phần trên
Bước 2: Nộp hồ sơ
Mang hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và đầu tư. Sau đó, doanh nghiệp chờ từ 3 – 5 ngày để nhận giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được Sở Kế hoạch và đầu tư trả lời lý do bằng văn bản.
Bước 3: Nhận kết quả
Nhận kết quả thành lập công ty tài chính sau khoảng 3 – 5 ngày làm việc.
Trên đây là những tư vấn của Legalzone về Thủ tục xin cấp phép đối với công ty tài chính, nếu có yêu cầu dịch vụ hoặc muốn tư vấn tìm hiểu rõ hơn, vui lòng liên hệ Legalzone:
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: 0936037464
Fanpage: Công ty Luật Legalzone