Tải ngay mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất 2022
Thuê nhà là nhu cầu của nhiều người muốn tìm chỗ ở hay muốn kinh doanh hiện nay. Vì vậy, để đảm bảo về quyền lợi của đôi bên, việc lập hợp đồng thuê nhà ở luôn là điều cần thiết. Dưới đây là những thông tin về hợp đồng thuê nhà ở và Mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất!
Hợp đồng thuê nhà cá nhân là gì?
Hợp đồng thuê nhà là hình thức thuê tài sản hay cụ thể hơn là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên thuê và bên cho thuê nhà ở. Dạng hợp đồng thuê nhà cá nhân cũng tương tự như hợp đồng thuê mặt bằng.
Dựa vào mẫu hợp đồng này thì bên thuê sẽ phải trả tiền cho bên cho thuê theo quy định hoặc thỏa thuận đã được ghi trong văn bản.
Trường hợp hợp đồng thuê nhà được sử dụng theo mục đích khác được thực hiện dựa trên những quy định của Bộ luật dân sự 2015, Luật nhà ở 2014 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Đặc điểm của mẫu hợp đồng thuê nhà ở
Theo HouseRentalDanang.com hợp đồng thuê nhà ở được xem là dạng hợp đồng đền bù. Trong đó, có một bên nhận được lợi ích từ bên kia đã chuyển giao thì sẽ phải chuyển giao lại cho bên kia một lợi ích tương ứng
Ngoài ra, hợp đồng thuê nhà ở là hợp đồng song vụ. Trong hợp đồng sẽ làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa những bên tham gia hợp đồng. Cụ thể thì mỗi bên sẽ có nghĩa vụ với nhau. Điều này tương ứng với quyền của bên thuê sẽ là nghĩa vụ của bên cho thuê.
Hợp đồng thuê nhà ở còn là dạng hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản. Bên thuê có quyền được sử dụng nhà cho thuê với mục đích cá nhân trong một thời gian nhất định đã được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Thời hạn và giá thuê của hợp đồng thuê nhà ở là bao lâu?
Thời hạn thuê nhà ở sẽ do các bên thỏa thuận với nhau. Trường hợp không có thời hạn thì sẽ dựa vào mục đích thuê để xác định. Nếu thời hạn thuê không được ghi trong thỏa thuận và cũng không xác định được mục đích thì mỗi bên có thể chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên còn lại trong một khoảng thời gian hợp lý.
Giá thuê nhà ở trong hợp đồng sẽ được thỏa thuận hoặc dựa theo giá thị trường tại khu vực và thời điểm ký hợp đồng hoặc giá thuê có thể nằm trong khung giá nếu pháp luật có quy định. Giá thuê không nhất thiết phải được ghi trong hợp đồng thuê nhà ở.
Những trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở hợp pháp
Dựa vào Điều 131 Luật nhà ở 2014, hợp đồng thuê nhà ở được chấm dứt theo những trường hợp như sau:
- Thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
- Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu của Nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng sẽ được thực hiện trong những trường hợp sau:
- Hết hạn hợp đồng thuê nhà; Nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận về thời hạn thuê thì chấm dứt sau 90 ngày kể từ ngày bên cho thuê thông báo với bên thuê biết việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà
- Hai bên thỏa thuận cùng chấm dứt hợp đồng
- Nhà cho thuê không còn
- Bên thuê nhà chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết hoặc mất tích không có người cùng chung sống
- Nhà cho thuê đã bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa hay có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo về việc chấm dứt hợp đồng trong vòng 30 ngày bằng văn bản cho bên thuê, ngoại trừ các bên có những thỏa thuận khác
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất 2022
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
Hôm nay, ngày… tháng … năm 20…, Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê)
Họ và tên:
CMND số: ….. Cấp ngày: …. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Là chủ sở hữu hợp pháp của căn nhà tại địa chỉ:…
BÊN THUÊ NHÀ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
Họ và tên:
CMND số: ….. Cấp ngày: …. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: ….
Chỗ ở hiện tại: ….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà cho thuê:
1. Loại nhà : Nhà riêng lẻ
2. Địa chỉ nhà : ….
3. Diện tích cho thuê: ……m.
4. Mục đích thuê: Làm văn phòng công ty
Điều 2. Giá cho thuê nhà, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Giá cho thuê nhà là ……………… VNĐ/01 tháng (Bằng chữ:……………………..).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì nhà và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
2. Phương thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức: Tiền mặt, trả tiền hàng tháng.
3. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà ba tháng một lần vào ngày đầu tiên của tháng.
Điều 3. Đặt cọc
Để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng này bên bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………………….VNĐ (Bằng chữ:…………………………………………………).
Nếu như hai không thực hiện đúng điều khoản của hợp đồng này phải chịu phạt cọc là:……………………………VNĐ (Bằng chữ:………………………………………..)
Bên B thanh toán cho bên A số tiền đặt cọc trên ngay khi ký hợp đồng này.
Điều 4. Thời điểm giao nhận nhà và thời hạn cho thuê nhà.
1. Thời điểm giao nhận nhà là ngày….tháng….năm 20…
2. Thời hạn cho thuê nhà là …… năm kể từ ngày…..tháng….. năm 2016 đến ngày ….tháng…. năm 20…
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thỏa thuận đã cam kết;
b) Yêu cầu Bên thuê thanh toán đủ số tiền thuê nhà (đối với thời gian đã thuê) và giao lại nhà trong các trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
d) Bảo trì, cải tạo nhà;
đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở 2014
e) Yêu cầu Bên thuê trả lại nhà khi chấm dứt hợp đồng thuê theo quy định tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê nhà;
d) Trả lại số tiền thuê nhà mà Bên thuê đã trả trước trong trường hợp các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng thuê nhà trước thời hạn;
đ) Bảo trì, quản lý nhà cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà theo đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 4 của hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời các hư hỏng về nhà;
c) Đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 103 của Luật Nhà;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng;
b) Sử dụng nhà đúng mục đích; có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà;
d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Giao lại nhà và thanh toán đủ cho Bên B cho thuê số tiền thuê nhà còn thiếu trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại các khoản 1, 2, 4 và khoản 6 Điều 7 của hợp đồng này.
Điều 6. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
1. Hợp đồng thuê nhà hết hạn mà các bên không thỏa thuận ký tiếp;
2. Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
3. Nhà cho thuê không còn;
4. Nhà cho thuê hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Bên thuê nhà chết mà không có người đang cùng sinh sống;
6. Khi một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cam kết của các bên
1. Bên cho thuê cam kết nhà cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không có tranh chấp về quyền sở hữu, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (không thuộc diện bị thu hồi hoặc không bị giải tỏa); cam kết nhà ở đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà.
2. Bên thuê nhà đã tìm hiểu kỹ các thông tin về nhà ở thuê.
3. Việc ký kết hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, lừa dối. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần thay đổi hoặc bổ sung nội dung của hợp đồng này thì các bên thỏa thuận lập thêm phụ lục hợp đồng có chữ ký của hai bên, phụ lục hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng này.
4. Các bên cùng cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng.
Điều 8. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
Hợp đồng này được lập thành 02 bản và có giá trị như nhau mỗi bên giữ một bản, có hiệu lực kể từ ngày ký./.
BÊN THUÊ(Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN CHO THUÊ(Ký, ghi rõ họ tên) |
Vừa rồi, chúng tôi đã giới thiệu cho bạn Mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất và những thông tin xoay quanh hợp đồng thuê nhà ở. Mong rằng bạn khi thuê nhà hoặc cho thuê nhà thì bạn sẽ không cần phải lăn tăn hay thắc mắc nữa nhé!
Nếu bạn có thắc mắc gì có thể liên hệ
House Rental Danang Agency – Đơn Vị Cho Thuê Nhà, Căn Hộ, Vila Tại Đà Nẵng, Việt Nam
- Địa Chỉ: 201 Chuong Duong Street, My An, Ngu Hanh Son, Da Nang 550000, Vietnam
- SDT: +84 905 512 048
- Website: https://houserentaldanang.com/
- Email: [email protected]
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký