Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì? Nguyên tắc, cấp độ và nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường.

Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì? Nguyên tắc, cấp độ và nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường.

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Môi trường hiện đang trở thành một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu. Việc quy hoạch bảo vệ môi trường có những ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với mỗi quốc gia. Legalzone xin giải đáp thắc mắc của bạn đọc về nguyên tắc; cấp độ và nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

    Căn cứ lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; quy định:

    “1. Căn cứ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:

    a) Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia trong cùng giai đoạn phát triển;

    b) Kịch bản biến đổi khí hậu trong cùng giai đoạn phát triển.”

    Quy hoạch bảo vệ môi trường là việc phân vùng môi trường để bảo tồn; phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững.

    Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu và của những thành phần liên quan gồm đại dương; đất đai; bề mặt Trái Đất; và băng quyển như tăng nhiệt độ; băng tan và nước biển dâng.

    Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia là tập hợp các phương án về công tác bảo vệ môi trường trên toàn lãnh thổ Việt Nam trên nhiều phương diện khác nhau như văn hóa; kinh tế – xã hội.

    Theo đó; việc lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là vấn đề quan trọng để đảm bảo phát triển bền vững và cần được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

    Nguyên tắc, cấp độ, kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường

    Theo Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 quy định về nguyên tắc, cấp độ, kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường có nội dung như sau:

    “1. Quy hoạch bảo vệ môi trường phải bảo đảm các nguyên tắc sau:

    a) Phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội; chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh; chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia bảo đảm phát triển bền vững;

    b) Bảo đảm thống nhất với quy hoạch sử dụng đất; thống nhất giữa các nội dung cơ bản của quy hoạch bảo vệ môi trường;

    c) Bảo đảm nguyên tắc bảo vệ môi trường quy định tại Điều 4 của Luật này.

    2. Quy hoạch bảo vệ môi trường gồm 02 cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

    3. Kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường là 10 năm, tầm nhìn đến 20 năm.”

    quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

    Như vậy, căn cứ theo quy định của pháp luật thì quy hoạch bảo vệ môi trường phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại khoản 1 Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 cụ thể sau đây:

    – Một là, quy hoạch bảo vệ môi trường phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội; chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh; chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia bảo đảm phát triển bền vững.

    – Hai là, quy hoạch bảo vệ môi trường phải bảo đảm thống nhất với quy hoạch sử dụng đất; thống nhất giữa các nội dung cơ bản của quy hoạch bảo vệ môi trường.

    – Ba là, quy hoạch bảo vệ môi trường phải bảo đảm các nguyên tắc bảo vệ môi trường đã được quy định tại Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

    Cũng căn cứ theo quy định của pháp luật thì quy hoạch bảo vệ môi trường gồm hai cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014).

    Kỳ quy hoạch bảo vệ môi trường là mười năm, tầm nhìn đến hai mươi năm. Như vậy, ta nhận thấy, quy hoạch môi trường không tiến hành hàng năm được quy định tại khoản 3 Điều 8 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014. Tuy nhiên, quy hoạch bảo vệ môi trường sẽ phải được định kỳ xem xét, rà soát, đánh giá quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp với tình hình phát triển kinh tế – xã hội trong từng giai đoạn. Thời hạn rà soát định kỳ đối với quy hoạch bảo vệ môi trường được pháp luật quy định là năm năm kể từ ngày quy hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt. Việc điều chỉnh quy hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện khi có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia, của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định cụ thể tại Điều 12 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014.

    Nhằm mục đích để cụ thể hóa quy định này của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường đã quy định rõ như sau: Quy hoạch bảo vệ môi trường được lập phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội với kỳ đầu cho giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2040 theo hai cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

    Nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

    Khoản 2 Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định nội dung Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; việc lập; thẩm định; phê duyệt; điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia; thời kỳ Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

    Theo đó; nội dung của Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều 22 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

    Việc lập; thẩm định; phê duyệt Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia được quy định tại Quyết định số 274/QĐ-TTg ngày 18 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng chính phủ về Phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021 – 2030; tầm nhìn đến năm 2020. Trong đó; thời gian lập quy hoạch được quy định tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này: “4. Thời hạn lập quy hoạch Thời hạn lập quy hoạch không quá 24 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021 – 2030; tầm nhìn đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.”

    Bộ Tài nguyên và môi trường tổ chức lập quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

    quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia

    Khoản 3 Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 quy định:

    “3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.”

    Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan của Chính phủ; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực: đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo; viễn thám; quản lý nhà nước các dịch vụ công trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ.

    Theo đó; Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Nghị định số 11/VBHN-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2019 Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường; đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

    Chính phủ quy định việc xác định phân vùng môi trường trong quy hoạch BVMT quốc gia

    Nội dung này được quy định tại khoản 4 Điều 23 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.

    Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; thực hiện quyền hành pháp; là cơ quan chấp hành của Quốc hội.

    Ở đây; Chính phủ có trách nhiệm về đưa ra các quy định về xác định phân vùng môi trường trong Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

    Ví dụ: Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường; đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Theo đó; phân vùng môi trường phải theo các mục tiêu phát triển; bảo vệ; bảo tồn và ứng phó với biến đổi khí hậu.

    Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia là gì? Nguyên tắc; cấp độ và nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn.

    Có thể bạn quan tâm đến Dịch vụ môi trường

    Xin cảm ơn!

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Địa chỉ: Phòng 1603; Sảnh A3; Toà nhà Ecolife; 58 Tố Hữu; Trung Văn; Nam Từ

    Liêm; Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultancy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký