Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Quy định pháp luật về đền bù khi thu hồi đất như thế nào?

Quy định pháp luật về đền bù khi thu hồi đất như thế nào?

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Nội dung tư vấn

    Gia đình tôi làm nhà cách đây 30 năm, theo luật của nhà nước làm sau mốc lộ giới, trước nhà thì làm gara ô tô. Đến nay giải phóng mặt bằng quốc lộ, tôi phải dỡ bỏ Gara đi.

    Diện tích thu hồi là 117 m2, trong đó chỉ có 14m2 có giá 1.260.000 đồng và 42m2 có giá 588.000 đồng và được hỗ trợ đất 21m2 với giá 588.000 đồng. vậy mong Luật sư tư vấn giúp gia đình tôi xem như vậy đã hợp lý chưa? Cảm ơn Luật sư.

    Trả lời:

    Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật  Legalzone, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau:

    Việc đền bù khi thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất phải được xem xét trên cơ sở thời điểm bồi thường, loại đất, khung giá đất của từng địa phương.

    – Về giá đất bồi thường

    Khoản 3 Điều 114 Luật đất đai 2013 quy định Bảng giá đất và giá đất cụ thể như sau:

    “3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

    Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp.

    Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

    Như vậy, trường hợp đền bù khi thu hồi đất phải căn cứ vào giá đất cụ thể của từng địa phương nên mức bồi thường sẽ khác nhau.

    Vì vậy chúng tôi không thể kết luận giá bồi thường như bạn nói đã hợp lý hay chưa mà chỉ đưa ra những quy định của pháp luật về nguyên tắc bồi thường thu hồi đất để bạn có thể biết được quyền lợi của người bị thu hồi đất.

    Do đó bạn cần xem xét bảng giá đất do UBND cấp tỉnh địa phương bạn tại thời điểm bạn bị thu hồi đất để xác định giá đất được bồi thường đã hợp lý hay chưa?

    – Về nguyên tắc đền bù khi thu hồi đất

    Được quy định trong Điều 74 Luật đất đai 2013 như sau:

    “1. Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.

    2. Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.

    3. Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.”

    Quy định pháp luật về đền bù khi thu hồi đất

    Điều 83 Luật đất đai 2013 quy định hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

    “1. Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:

    a) Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc được bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét hỗ trợ;

    b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.

    2. Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:

    a) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất;

    b) Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở;

    c) Hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở;

    d) Hỗ trợ khác.

    3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

    Theo các quy định trên và đối chiếu với trường hợp đền bù khi thu hồi đất của bạn, vì thông tin bạn cung cấp chưa cụ thể do đó bạn có thể căn cứ vào các chính sách bồi thường, hỗ trợ trên để đối chiếu với chính sách bồi thường, hỗ trợ tại địa phương bạn.

    Khi thu hồi đất, ngoài việc được bồi thường về đất, người sử dụng đất còn được bồi thường về tài sản gắn liền với đất.

    Trong trường hợp việc đền bù khi thu hồi đất không thỏa đáng, bạn không đồng ý với quyết định thu hồi đất, bồi thường giải phóng mặt bằng thì có thể khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền.

    Việc giải quyết khiếu nại về đất đai được quy định tại Điều 204 Luật đất đai 2013 như sau:

    “1. Người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.

    2. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

    Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.”

    Như vậy, sau khi xem xét và đối chiếu với bảng giá đất và các chính sách bồi thường, hỗ trợ đất, của địa phương bạn mà phát hiện việc UBND bồi thường cho bạn không hợp lý thì bạn có thể gửi đơn khiếu nại theo quy định trên.

    Trên đây là giải đáp về câu hỏi Quy định pháp luật về đền bù khi thu hồi đất như thế nào. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký