Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh

Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, số lượng nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều với các lĩnh vực, ngành nghề khác nhau. Để việc đầu tư kinh doanh hợp pháp thì một trong những vấn đề mà nhà đầu tư quan tâm hiện nay đó là ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh là những ngành nghề nào? Legalzone sẽ cung cấp thông tin những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh qua bài viết dưới đây:

    Cơ sở pháp lý điều chỉnh các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh:

    • Luật Đầu tư năm 2014.
    • Nghị định 118/2015/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

    Các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh:

    Theo quy định của Luật Đầu tư hiện hành, sau đây là các ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh:

    Cấm đầu tư kinh doanh các chất ma túy:

    Ma túy là những chất kích thích, gây nghiện, có nguồn gốc tự nhiên hoặc nhân tạo mà khi con người sử dụng sẽ kích thích hệ thần kinh gây ra cảm giác hửng phấn, sảng khoái, tạo ảo giác, làm cho họ phụ thuộc, không thể chấm dứt việc sử dụng, từ đó gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe cũng như trật tự an toàn xã hội.

    Những chất ma túy thuộc danh mục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh:

    TT

    Tên chất

    Tên khoa học

    Mã thông tin CAS

    1

    Acetorphine

    3-O-acetyltetrahydro – 7 – α – (1 – hydroxyl -1 – methylbutyl) – 6, 14 – endoetheo – oripavine

    25333-77-1

    2

    Acetyl-alpha– methylfenanyl

    N– [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – piperidyl] acetanilide

    101860-00-8

    3

    Alphacetylmethadol

    α – 3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane

    17199-58-5

    4

    Alpha-methylfentanyl

    N– [ 1 – (α – methylphenethyl) – 4 – piperidyl] propionanilide

    79704-88-4

    5

    Beta-hydroxyfentanyl

    N– [ 1 – (β – hydroxyphenethyl) – 4 – piperidyl] propionanilide

    78995-10-5

    6

    Beta-hydroxymethyl-3 – fentanyl

    N– [1 – (β – hydroxyphenethyl) – 3 – methyl – 4 – piperidyl] propinonardlide

    78995-14-9

    7

    Brolamphetamine (DOB)

    2,5 – dimethoxy – 4 – bromoamphetamine

    64638-07-9

    8

    Cần sa và các chế phẩm từ cần sa

     

    8063-14-7

    9

    Cathinone

    (-) – α – aminopropiophenone

    71031-15-7

    10

    Desomorphine

    Dihydrodeoxymorphine

    427-00-9

    11

    DET

    N, N– diethyltryptamine

    7558-72-7

    12

    Delta-9-tetrahydrocanabinol và các đồng phân

    (6aR, 10aR) – 6a, 7, 8, 10a– tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 3 – pentyl – 6H– dibenzo [b,d] pyran -1 – ol

    1972-08-3

    13

    DMA

    (±) – 2,5 – dimethoxy – α – methylphenylethylamine

    2801-68-5

    14

    DMHP

    3 – (1,2 – dimethylheptyl) -1 – hydroxy – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 6H- dibenzo [b,d] pyran

    32904-22-6

    15

    DMT

    N, N– dimethyltryptamine

    61-50-7

    16

    DOET

    (±) – 4 – ethyl – 2,5 – dimethoxy -α- phenethylamine

    22004-32-6

    17

    Eticyclidine

    N– ethyl -1 – phenylcylohexylamine

    2201-15-2

    18

    Etorphine

    Tetrahydro -7α – (1 – hydroxy – 1 – methylbutyl) – 6,14 – endoetheno – oripavine

    14521-96-1

    19

    Etryptamine

    3 – (2 – aminobuty) indole

    2235-90-7

    20

    Heroine

    Diacetylmorphine

    561-27-3

    21

    Ketobemidone

    4 – meta – hydroxyphenyl – 1 – methyl – 4 – propionylpiperidine

    469-79-4

    22

    MDMA

    (±) – – α – dimethyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine

    42542-10-9

    23

    Mescalin

    3,4,5 – trimethoxyphenethylamine

    54-04-6

    24

    Methcathinone

    2 – (methylamino) -1 – phenylpropan – 1 – one

    5650-44-2

    25

    4 – methylaminorex

    (±) – cis – 2 – amino – 4 – methyl – 5 – phenyl – 2 – oxazoline

    3568-94-3

    26

    3 – methylfentanyl

    N– (3 – methyl – 1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide

    42045-86-3

    27

    3 – methylthiofentanyl

    N– [3 – methyl – 1 [2 – (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide

    86052-04-2

    28

    MMDA

    (±) – 5 – methoxy – 3,4 – methylenedioxy – α – methylphenylethylamine

    13674-05-0

    29

    Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác

    (5α,6α)-17 -Methyl-7,8 -didehydro-4,5 – epoxymorphinan-3,6-diol – bromomethane (1:1)

    125-23-5

    30

    MPPP

    1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol propionate (ester)

    13147-09-6

    31

    (+) – Lysergide (LSD)

    9,10 – didehydro -N,N- diethyl – 6 – methylergoline – 8β carboxamide

    50-37-3

    32

    N – hydroxy MDA (MDOH)

    (±) – N– hydroxy – [a – methyl – 3,4 – (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

    74698-47-8

    33

    N-ethyl MDA

    (±) N – ethyl – methyl – 3,4 – methylenedioxy) phenethylamine

    82801-81-8

    34

    Para – fluorofentanyl

    4’ – fluoro – N – (1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide

    90736-23-5

    35

    Parahexyl

    3 – hexyl – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6, 6, 9 – trimethyl – 6H– dibenzo [b,d] pyran – 1 – ol

    117-51-1

    36

    PEPAP

    1 – phenethyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol acetate

    64-52-8

    37

    PMA

    p – methoxy – a – methylphenethylamme

    64-13-1

    38

    Psilocine, Psilotsin

    3 – [2 – (dimetylamino) ethyl] indol – 4 – ol

    520-53-6

    39

    Psilocybine

    3 – [2 – dimetylaminoethyl] indol – 4 – yl dihydrogen phosphate

    520-52-5

    40

    Rolicyclidine

    1 – (1 – phenylcyclohexy) pyrrolidine

    2201-39-0

    41

    STP, DOM

    2,5 – dimethoxy – 4, α – dimethylphenethylamine

    15588-95-1

    42

    Tenamfetamine (MDA)

    α – methyl – 3,4 – (methylendioxy) phenethylamine

    4764-17-4

    43

    Tenocyclidine (TCP)

    1 – [1 – (2 – thienyl) cyclohexyl] piperidine

    21500-98-1

    44

    Thiofentanyl

    N – (1 [2- (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] – 4 – propionanilide

    1165-22-6

    45

    TMA

    (+) – 3,4,5 – trimethoxy – α – methylphenylethylamine

    1082-88-8

     

    Cấm đầu tư kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật:

    Hóa chất là một dạng vật chất có hợp chất và đặc tính hóa học không đổi. Khoáng vật là các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên được hình thành trong quá trình địa chất.

    Hóa chất và Khoáng vật nếu không biết cách sử dụng hoặc quá lạm dụng thì cũng gây nguy hiểm cho con người.

    Theo Phụ Lục II Luật Đầu tư năm 2014, các loại hợp chất và khoáng vật bị cấm đầu tư kinh doanh bao gồm 8 loại hóa chất độc như Các hợp chất O-Alky, phosphonofluoridate, Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh, hơi cay Nitơ, Saxitoxin, Ricin;

    4 loại tiền chất gồm các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluoride, các hợp chất O-Alkyl, Chlorosarin, hlorosoma và Khoáng vật Amiang màu thuộc nhóm Amphibol

    Danh mục các loại hóa chất, khoáng vật thuộc ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh

    STT

    Tên hóa chất

    Số CAS

    Mã số HS

    A

    Các hóa chất độc

     

     

    1

    Các hợp chất O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl) alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-phosphonofluoridate

     

    2931.00

     

    Ví dụ:

    107-44-8

    2931.00

     

    Sarin: O-Isopropylmethylphosphonofluoridate

    96-64-0

    2931.00

     

    Soman: O-Pinacolyl methylphosphonofluoridate

     

     

    2

    Các hợp chất O-Alkyl (≤C10, gồm cả cycloalkyl) N,N- dialkyl(Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) – phosphoramidocyanidate

     

    2931.00

     

    Ví dụ:

     

     

     

    Tabun: O-Ethyl N,N-dimethyl phosphoramidocyanidate

    77-81-6

    2931.00

    3

    Các hợp chất O-Alkyl (H or ≤C10, gồm cả cycloalkyl) S- 2-dialkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonothiolatevà các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng.

     

    2930.90

     

    Ví dụ:

     

     

     

    VX: O-Ethyl S-2-diisopropylaminoethyl methyl phosphonothiolate

    50782-69-9

    2930.90

    4

    Các chất khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh (Sufur mustards):

     

     

    ð 2-Chloroethylchloromethylsulfide

    ð Khí gây bỏng: Bis(2-chloroethyl)sulfide

    ð Bis(2-chloroethylthio) methane

    ð Sesquimustard:

    1,2-Bis(2-chloroethylthio)ethane

    ð 1,3-Bis(2-chloroethylthio)-n-propane

    ð 1,4-Bis(2-chloroethylthio)-n-butane

    ð 1,5-Bis(2-chloroethylthio)-n-pentane

    ð Bis(2-chloroethylthiomethyl)ether

    ð Khí gây bỏng chứa Lưu huỳnh và Oxy: Bis(2- chloroethylthioethyl) ether

    2625-76-5

    505-60-2

    63869-13-6

    3563-36-8

     

    63905-10-2

    142868-93-7

    142868-94-8

    63918-90-1

    63918-89-8

    2930.90

    2930.90

    2930.90

    2930.90

     

    2930.90

    2930.90

    2930.90

    2930.90

    2930.90

    5

    Các hợp chất Lewisite (chứa Arsen): Lewisite 1: 2- Chlorovinyldichloroarsine

    541-25-3

    2931.00

    Lewisite 2: Bis(2-chlorovinyl)chloroarsine Lewisite 3: Tris(2-chlorovinyl)arsine

    40334-69-8

    40334-70-1

    2931.00

    2931.00

    6

    Hơi cay Nitơ (Nitrogen mustards): HN1: Bis(2- chloro ethyl)ethylamine

    538-07-8

    2921.19

     

    HN2: Bis(2-chloroethyl)methylamme

    51-75-2

    2921.19

     

    HN3: Tris(2-chloroethyl)amine

    555-77-1

    2921.19

    7

    Saxitoxin

    35523-89-8

    3002.90

    8

    Ricin

    9009-86-3

    3002.90

    B

    Các tiền chất

     

     

    1

    Các hợp chất Alkyl (Me, Et, n-Pr or i-Pr) phosphonyldifluoride

     

     

     

    Ví dụ.DF: Methylphosphonyldifluoride

    676-99-3

    2931.00

    2

    Các hợp chất O-Alkyl (H or ≤C10, gồm cả cycloalkyl) O- 2-dialkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl

    (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonite và các muối alkyl hóa hoặc proton hóa tương ứng

    Ví dụ:

     

    2931.00

     

    QL: O-Ethyl O-2-diisopropylaminoethyl methylphosphonite

    57856-11-8

    2931.00

    3

    Chlorosarin: O-Isopropyl methylphosphonochloridate

    1445-76-7

    2931.00

    4

    Chlorosoman: O-Pinacolyl methylphosphonochloridate

    7040-57-5

    2931.00

    C

    Khoáng vật

     

     

    1

    Amiang màu thuộc nhóm Amphibol

       

     

    Cấm đầu tư kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã và mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc tự nhiên:

    Mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã bị cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Phụ lục 1 Công ước quốc tế các loại thực vật, động vật hoang dã nguy cấp được chia thành ngành động vật có dây sống bao gồm lớp động vật có vú, lớp chim, lớp bò sát, lớp lưỡng cư, lớp cá sụn, lớp cá, lớp cá phối và ngành da gai, ngành chân khớp, ngành thân mềm, ngành ruột khoanh.

    Mẫu vật các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm thuộc Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên bị cấm đầu tư kinh doanh được quy định tại Phụ lục III Luật Đầu tư năm 2014. Trong đó, thực vật gồm ngành mộc lan, ngành thông. Động vật gồm lớp vú, bò sát, lớp chim..

    Danh mục ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh có nguồn gốc động vật, thực vật

    1. Thực vật

    TT

    Tên Việt Nam

    Tên khoa học

     

    NGÀNH THÔNG

    PINOPHYTA

     

    LỚP THÔNG

    PEVOSIDA

     

    Họ Hoàng đàn

    Cupressaceae

    1

    Bách Đài Loan

    Taiwania cryptomerioides

    2

    Bách vàng

    Xanthocyparis vietnamensis

    3

    Hoàng đàn

    Cupressus torulosa

    4

    Sa mộc dầu

    Cunninghamia konishii

    5

    Thông nước

    Glyptostrobus pensilis

     

    Họ Thông

    Pinaceae

    6

    Du sam đá vôi

    Keteleeria davidiana

    7

    Vân sam Fan si pang

    Abies delavayi var. nukiangensis

     

    NGÀNH MỘC LAN

    MAGNOLIOPHYTA

     

    LỚP MỘC LAN

    MAGNOLIOPSIDA

     

    Họ dầu

    Dipterocarpaceae

    8

    Chai lá cong

    Shorea falcata

    9

    Kiền kiền Phú Quốc

    Hopea pierrei

    10

    Sao hình tim

    Hopea cordata

    11

    Sao mạng Cà Ná

    Hopea reticulata

     

    Họ Hoàng liên gai

    Berberidaceae

    12

    Hoàng liên gai

    Berberis julianae

     

    Họ Mao lương

    Ranunculaceae

    13

    Hoàng liên chân gà

    Coptis quinquesecta

    14

    Hoàng liên Trung Quốc

    Coptis chinensis

     

    Họ Ngũ gia bì

    Araliaceae

    15

    Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất)

    Panax bipinnatifidus

    16

    Sâm Ngọc Linh

    Panax vietnamensis

    17

    Tam thất hoang

    Panax stipuleamtus

     

    LỚP HÀNH

    LILIOPSIDA

     

    Họ lan

    Orchidaceae

    18

    Các loài Lan kim tuyến

    Anoectochilus spp.

    19

    Các loài Lan hài

    Paphiopedilum spp.

    1. Động vật

    STT

    Tên Việt Nam

    Tên khoa học

     

    LỚP THÚ

    MAMMALIA

     

    BỘ CÁNH DA

    DERMOPTERA

     

    Họ Chồn dơi

    Cynocephaliadea

    1

    Chồn bay (Cầy bay)

    Cynocephalus variegatus

     

    BỘ LINH TRƯỞNG

    PRIMATES

     

    Họ Cu li

    Loricedea

    2

    Cu li lớn

    Nycticebus bengalensis

    3

    Cu li nhỏ

    Nycticebus pygmaeus

     

    Họ Khỉ

    Cercopithecidae

    4

    Voọc bạc Đông Dương

    Trachypithecus villosus

    5

    Voọc Cát Bà (Voọc đen đầu vàng)

    Trachypithecus poliocephalus

    6

    Voọc chà vá chân đen

    Pygathrix nigripes

    7

    Voọc chà vá chân đỏ (Voọc chà vá chân nâu)

    Pygathrix nemaeus

    8

    Voọc chà vá chân xám

    Pygathrix cinerea

    9

    Voọc đen Hà Tĩnh (Voọc gáy trăng)

    Trachypithecus hatinhensis

    10

    Voọc đen má trắng

    Trachypithecus francoisi

    11

    Voọc mông trắng

    Trachypithecus delacouri

    Í2

    Voọc mũi hếch

    Rhinopithecus avunculus

    13

    Voọc xám

    Trachypithecus barbei

     

    Họ Vượn

    Hylobatidae

    14

    Vượn đen má hung

    Nomascus (Hylobates) gabriellae

    15

    Vượn đen má trắng

    Nomascus (Hylobates) leucogenys

    16

    Vượn đen tuyền Đông Bắc (Vượn Cao Vít)

    Nomascus (Hylobates) nasutus

    17

    Vượn đen tuyền Tây Bắc

    Nomascus (Hylobates) concolor

     

    BỘ THÚ ĂN THỊT

    CARNIVORA

     

    Họ Chó

    Camidae

    18

    Sói đỏ (Chó sói lửa)

    Cuon alpinus

     

    Họ Gấu

    Ursidea

    19

    Gấu chó

    Ursus (Helarctos) malaycmus

    20

    Gấu ngựa

    Ursus (Selenarctos) thibetanus

     

    Họ Chồn

    Mustelidea

    21

    Rái cá lông mũi

    Lutra sumatrana

    22

    Rái cá lông mượt

    Lutrogale perspicillata

    23

    Rái cá thường

    Lutra lutra

    24

    Rái cá vuốt bé

    Aonyx cinereus

     

    Họ Cầy

    Viverridae

    25

    Cầy mực (Cầy đen)

    Arctictis binturong

     

    Họ Mèo

    Felidea

    26

    Báo gấm

    Neofelis nebulosa

    27

    Báo hoa mai

    Panthera pardus

    28

    Beo lửa (Beo vàng)

    Catopuma temminckii

    29

    Hổ

    Panthera tigris

    30

    Mèo cá

    Prionailurus viverrinus

    31

    Mèo gấm

    Pardofelis marmorata

     

    BỘ CÓ VÒI

    PROBOSCIDEA

    32

    Voi

    Elephas maximus

     

    BỘ MÓNG GUỐC LẺ

    PERISSODACTYLA

    33

    Tê giác một sừng

    Rhinoceros sondaicus

     

    BỘ MÓNG GUỐC

    ARTIODACTYLA

     

    NGÓN CHẴN

     

     

    Họ Hươu nai

    Cervidea

    34

    Hươu vàng

    Axis porcinus

    35

    Hươu xạ

    Moschus berezovskii

    36

    Mang lớn

    Megamuntiacus vuquangensis

    37

    Mang Trường Sơn

    Muntiacus truongsonensis

    38

    Nai cà tong

    Rucervus eldi

     

    Họ Trâu bò

    Bovidea

    39

    Bò rừng

    Bos javanicus

    40

    Bò tót

    Bos gaurus

    41

    Bò xám

    Bos sauveli

    42

    Sao la

    Pseudoryx nghetinhensis

    43

    Sơn dương

    Naemorhedus sumatraensis

    44

    Trâu rừng

    Bubalus arnee

     

    BỘ TÊ TÊ

    PHOLIDOTA

     

    Họ Tê tê

    Manidae

    45

    Tê tê java

    Manis javanica

    46

    Tê tê vàng

    Manis pentadactyla

     

    BỘ THỎ RỪNG

    LAGOMORPHA

     

    Họ Thỏ rừng

    Leporidae

    47

    Thỏ vằn

    Nesolagus timinsi

     

    BỘ CÁ VOI

    CETACEA

     

    Họ Cá heo

    Delphinidea

    48

    Cá Heo trắng Trung Hoa

    Sousa chinensis

     

    BỘ HẢI NGƯU

    SIRNIA

    49

    Bò biển

    Dugong dugon

     

    LỚP CHIM

    AVES

     

    BỘ BỒ NÔNG

    PELECANIFORMES

     

    Họ Bồ nông

    Pelecanidea

    50

    Bồ nông chân xám

    Pelecanus philippensis

     

    Họ Cổ rắn

    Anhingidea

    51

    Cổ rắn (Điêng điểng)

    Anhinga melanogaster

     

    Họ Diệc

    Ardeidea

    52

    Cò trắng Trung Quốc

    Egretta eulophotes

    53

    Vạc hoa

    Gorsachius magnifcus

     

    Họ Hạc

    Ciconiidea

    54

    Già đẫy nhỏ

    Leptoptilos javanicus

    55

    Hạc cổ trắng

    Ciconia episcopus

     

    Họ Cò quắm

    Threskiomithidea

    56

    Cò thìa

    Platalea minor

    57

    Quắm cánh xanh (Cò quắm cánh xanh)

    Pseudibis davisoni

    58

    Quắm lớn (Cò quắm lớn)

    Thaumatibis gigantea

     

    BỘ NGỖNG

    ANSERIFORMES

     

    Họ Vịt

    Anatidea

    59

    Ngan cánh trắng

    Cairina scutulata

     

    BỘ GÀ

    GALLIFORMES

     

    Họ Trĩ

    Phasianidea

    60

    Gà so cổ hung

    Arborophila davidi

    61

    Gà lôi lam mào trắng

    Lophura echvardsi

    62

    Gà lôi tía

    Tragopan temminckii

    63

    Gà tiền mặt đỏ

    Polyplectron germaini

    64

    Gà tiền mặt vàng

    Polyplectron bicalcaratum

     

    BỘ SẾU

    GRUIFORMES

     

    Họ Sếu

    Gruidae

    65

    Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi)

    Grus antigone

     

    Họ Ô tác

    Otidae

    66

    Ô tác

    Houbaropsis bengalensis

     

    BỘ SẢ

    CORACIIFORMES

     

    Họ Hông hoàng

    Bucerotidae

    67

    Niệc nâu

    Ptilolaemus tickelli

    68

    Niệc cổ hung

    Aceros nipalensis

    69

    Niệc mỏ vằn

    Aceros undulatus

    70

    Hồng hoàng

    Buceros bicornis

     

    BỘ SẺ

    PASSERRIFORMES

     

    Họ Khướu

    Timaliidae

    71

    Khướu Ngọc Linh

    Garrulax Ngoclinhensis

     

    LỚP BÒ SÁT

    REPTILIA

     

    BỘ CÓ VẢY

    SQUAMATA

     

    Họ Kỳ đà

    Varanidae

    72

    Kỳ đà hoa

    Varanus salvator

    73

    Kỳ đà vân (Kỳ đà núi)

    Varanus bengalensis

     

    Họ Rắn hổ

    Elapidae

    74

    Rắn hổ chúa

    Ophiophagus hannah

     

    BỘ RÙA

    TESTUDINES

     

    Họ Rùa da

    Dermochelyidae

    75

    Rùa da

    Dermochelys coriacea

     

    Họ Vích

    Cheloniidae

    76

    Đồi mồi

    Eretmochelys imbricata

    77

    Đồi mồi dứa

    Lepidochelys olivacea

    78

    Quản đồng

    Caretta caretta

    79

    Vích

    Chelonia mydas

     

    Họ Rùa đầm

    Cheloniidae

    80

    Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng)

    Cuora trifasciata

    81

    Rùa hộp trán vàng miền Bắc

    Cuora galbinifrons

    82

    Rùa trung bộ

    Mauremys annamensis

    83

    Rùa đầu to

    Platysternon megacephalum

     

    Họ Ba ba

    Trionychidae

    84

    Giải khổng lồ

    Pelochelys cantorii

    85

    Giải Sin-hoe (Giải Thượng Hải)

    Rafetus swinhoei

     

    LỚP CÁ

     

     

    BỘ CÁ CHÉP

    CYPRINIFORMES

     

    Họ Cá Chép

    Cyprinidae

    86

    Cá lợ thân thấp

    Cyprinus multitaeniata

    87

    Cá chép gốc

    Procypris merus

    88

    Cá mè Huế

    Chanodichthys flavpinnis

     

    BỘ CÁ CHÌNH

    ANGUILLIFORMES

     

    Họ cá chình

    Aneuillidae

    89

    Cá chình nhật

    Anguilla japonica

     

    BỘ CÁ ĐAO

    PRISTIFORMES

     

    Họ cá đao

    Pristidae

    90

    Cá đao nước ngọt

    Pristis microdon

     

    Cấm đầu tư kinh doanh mại dâm:

    Theo quy định Bộ Luật hình sự Việt Nam, mại dâm là một nghề bị pháp luật nghiêm cấm, trừng trị và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự  bao gồm các hành vi khác nhau như chứa mại dâm, mội giới mại dâm.

    Hành vi mại dâm có tác động tiêu cực đến nếp sống văn minh, làm biến dạng nhân cách con người, gây ảnh hưởng trật tự công cộng và thậm chí còn ảnh hưởng đến tính mạng sức khỏe của con người. Do đó, đây là ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh ở nước ta.

    Cấm mua, bán người hoặc mua, bán mô, bộ phận cơ thể người:

    Theo quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam, hành vi mua bán người hoặc bộ phận cơ thể người bị xếp vào các hành vi bị nghiêm cấm, bị coi là tội phạm và xét xử hình sự với mức phạt tù từ 2 năm đến 7 năm tùy mức độ và hành vi phạm tội, vì vậy đây cũng là một trong những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh ở Việt Nam.

    Cấm đầu tư kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên cơ thể con người:

    Dưới góc độ sinh học, sinh sản vô tính được hiểu là hình thức sinh sản mà thế hệ con được sinh ra từ một cơ thể mẹ duy nhất, thế hệ con sẽ là bản sao mang di truyền chính xác của cơ thể mẹ.

    Tuy nhiện khi thực hiện sinh sản vô tính trên cơ thể người co rủi ro rất lớn, đồng thời nếu thực hiện phương pháp này một cách tràn lan không thể kiểm soát được sẽ gây rối loạn trật tự xã hội vốn có, suy thoái đạo đức con người, vì vậy hoạt động này cũng thuộc một trong những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh ở Việt Nam

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký