Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Mức đóng BHXH, BHTN,BHYT  theo quy định

Mức đóng BHXH, BHTN,BHYT  theo quy định

Chuyên mục: Bảo hiểm
Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Bảo hiểm xã hội như một sự bảo đảm, hỗ trợ cho người lao động lúc ốm đau, tai nạn, thai sản hoặc về hưu… Tuy nhiên hiện nay mức đóng BHXH, BHTN,BHYT  theo quy định như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Legalzone

    Căn cứ pháp lý

    • Luật Việc làm năm 2013
    • Nghị định số 28/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp

    Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp

    MUC-DONG-BHXH-BHTN-BHYT
    MUC-DONG-BHXH-BHTN-BHYT

    Người lao động tham gia ký kết các hợp đồng lao động/ hợp đồng làm việc sau phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp:

    • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
    • Hợp đồng lao động xác định thời hạn
    • Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

    Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp

    Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

    • Chấm dứt hợp đồng lao động trừ các trường hợp: người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật; hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
    • Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động  đối với trường hợp giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn và hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
    • đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
    • Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
    • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
      • Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
      • Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
      • Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
      • Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;
      • Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
      • Người lao động chết.

    Cách tính hưởng bảo hiểm thất nghiệp

     

    MUC-DONG-BHXH-BHTN-BHYT
    MUC-DONG-BHXH-BHTN-BHYT
    • Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp (nhưng không được quá 05 lần mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng).
    • Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp, cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp,
    • sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

    Về thủ tục đăng ký để hưởng bảo hiểm thất nghiệp

    Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

    Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

    • Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
    • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động;
      • Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
      • Quyết định thôi việc;
      • Quyết định sa thải;
      • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
      • Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
    • Sổ bảo hiểm xã hội.
    • Bảo hiểm xã hội tự nguyện là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.
    • Theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thì đều có thể tham gia BHXH tự nguyện.

    Bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm các chế độ nào?

     

    MUC-DONG-BHXH-BHTN-BHYT
    MUC-DONG-BHXH-BHTN-BHYT
    • Người tham gia BHXH tự nguyện sẽ được hưởng 02 chế độ: Hưu trí và tử tuất (khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
    • Với các chế độ này, người tham gia có thể đảm bảo cuộc sống cho mình khi không thể tiếp tục làm việc.
    • Có thể thấy, so với chế độ BHXH bắt buộc, người tham gia BHXH tự nguyện được hưởng ít quyền lợi (không có chế độ ốm đau, thai sản, bệnh nghề nghiệp, tai nạn lao động).
    • Tuy nhiên, với những lợi ích to lớn mà loại hình bảo hiểm này đem lại thì mọi người vẫn nên tham gia BHXH tự nguyện, nếu không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

     Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Mức đóng BHXH tự nguyện bằng 22% mức thu nhập do mình lựa chọn (khoản 1 Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).

    Mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (700.000 đồng) và cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở

    (từ ngày 01/7/2019, mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng theo quy định của Nghị định 38/2019 do đó 20 lần mức lương cơ sở là 29.800.000 đồng).

    Bởi vậy, mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất là 154.000 đồng/tháng và mức đóng cao nhất là 6.116.000 đồng/tháng.

    Mức hưởng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    * Chế độ hưu trí:

    – Lương hưu hàng tháng (Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

    Mức lương = Tỷ lệ hưởng x Bình quân thu nhập tháng đóng BHXH

    – Trợ cấp một lần (Điều 75 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

    Mỗi năm đóng cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu 75% được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

    – BHXH một lần (Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

    Chỉ áp dụng với một số trường hợp nhất định, mức hưởng tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được:

    + 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng trước năm 2014);

    + 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng từ năm 2014 trở đi);

    + Đóng chưa đủ 01 năm thì hưởng bằng số tiền đã đóng, tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH.

    * Chế độ tử tuất:

    – Trợ cấp mai táng (Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

    Bằng 10 lần mức lương cơ sở (mức trợ cấp hiện tại là 14,9 triệu đồng), dành cho người có thời gian đóng từ đủ 60 tháng trở lên hoặc đang hưởng lương hưu.

    – Trợ cấp tuất (Điều 81 Luật Bảo hiểm xã hội 2014):

    Đối với thân nhân của người đang đóng hoặc đang bảo lưu thời gian đóng, cứ mỗi năm:

    + 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng trước năm 2014);

    + 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH (đóng từ năm 2014 trở đi);

    + Tối đa 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH nếu đóng chưa đủ 01 năm;

    + Tối thiểu 03 tháng mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng BHXH nếu tham gia cả BHXH bắt buộc và tự nguyện.

    Đối với thân nhân của người đang hưởng lương hưu:

    + 48 tháng lương hưu đang hưởng nếu chết trong 02 tháng đầu hưởng lương hưu;

    + Cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng nếu chết vào những tháng sau đó.

    Phương thức tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Hiện nay có tất cả 06 phương thức tham gia mà người tham gia có thể lựa chọn:

    1 – Đóng hàng tháng;

    2 – Đóng 03 tháng một lần;

    3 – Đóng 06 tháng một lần;

    4 – Đóng 12 tháng một lần;

    5 – Đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 05 năm một lần;

    6 – Đóng một lần cho những năm còn thiếu đối với người đã đủ tuổi hưởng lương hưu nhưng thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm.

    Trường hợp đã đủ tuổi nghỉ hưu mà thời gian đóng BHXH còn thiếu trên 10 năm thì người tham gia tiếp tục đóng theo một trong 05 phương thức trên

    cho đến khi thời gian đóng còn thiếu không quá 10 năm thì được đóng một lần cho những năm còn thiếu (theo phương thức 6).

    Chi tiết tại Điều 9 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.

    Lưu ý: Người đang tham gia có thể thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng.

    Cách mua bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Theo quy định tại điểm 1.1 khoản 1 Điều 3 Quyết định 959/QĐ-BHXH, người tham gia có thể mua BHXH tự nguyện tại cơ quan BHXH cấp huyện nơi cư trú (nơi tạm trú hoặc thường trú).

    Trên đây là tất cả những thông tin đáng quan tâm về BHXH tự nguyện. Độc giả có thể cân nhắc tham gia loại hình bảo hiểm này để đảm bảo cuộc sống về già cho chính bản thân và gia đình của mình.

    Mức đóng của BHXH, BHTN,BHYT

    Mức đóng BHXH bắt buộc

    Mức đóng BHXH bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.

    Trong đó bao gồm mức đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất; quỹ ốm đau, thai sản; quỹ TNLĐ-BNN (theo Điều 85, Điều 86 Luật Bảo hiểm xã hội, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP).

    Mức đóng BHTN

    Mức đóng BHTN của NLĐ bằng 1% tiền lương tháng, đơn vị đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia BHTN (tại Điều 14 Quyết định 595/QĐ-BHXH).

    Mức đóng BHYT

    Theo Điều 18 Quyết định số 595/QĐ-BHXH, mức đóng BHYT hàng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó NSDLĐ đóng 3%, NLĐ đóng 1.5%.
    Cụ thể, mức đóng BHXH bắt buộc, BHTN, BHYT với NLĐ và NSDLĐ trong từng trường hợp theo bảng dưới đây.

    Với lao động Việt Nam

    – Trường hợp doanh nghiệp (DN) không gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    Hưu trí- tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    Hưu trí-tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0.5%

    1%

    3%

    8%

    1%

    1.5%

    21.5%

    10.5%

    Tổng cộng 32%


    – Trường hợp DN gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội (theo điểm b khoản 1 Điều 4, Điều 5 Nghị định 58/2020/NĐ-CP):

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    Hưu trí-tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    Hưu trí-tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    14%

    3%

    0.3%

    1%

    3%

    8%

    1%

    1.5%

    21.3%

    10.5%

    Tổng cộng 31.8%


    Với lao động nước ngoài

    – Trường hợp DN không gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    Hưu trí- tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    Hưu trí-tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    3%

    0.5%

    3%

    1.5%

    6.5%

    1.5%

    Tổng cộng 8%


    – Trường hợp DN gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội:

    Người sử dụng lao động

    Người lao động

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    BHXH

    BHTN

    BHYT

    Hưu trí- tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    Hưu trí-tử tuất

    Ốm đau-thai sản

    TNLĐ-BNN

    3%

    0.3%

    3%

    1.5%

    6.3%

    1.5%

    Tổng cộng 7.8%

    Lưu ý: Mức đóng với lao động nước ngoài như trên áp dụng đến hết năm 2021, căn cứ theo Điều 12, Điều 13 Nghị định 143/2018/NĐ-CP.

    Từ 01/01/2020, lao động nước ngoài bổ sung mức đóng

    – NSDLĐ đóng 14% vào quỹ hưu trí, tử tuất.

    – NLĐ đóng 8% vào quỹ hưu trí, tử tuất.

    Trên đây là bài viết tham khảo về chủ đề mức đóng BHXH, BHTN,BHYT  theo quy định hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

     

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký