Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Mẫu thông báo công ty tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Mẫu thông báo công ty tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Chuyên mục: Tin pháp luật
Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Quy định pháp luật về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

    Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.

    Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

    Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

    *Quy định về đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:

    – Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

    – Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, kèm theo thông báo phải có nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

    – Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    – Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

    – Doanh nghiệp có thể đề nghị đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đồng thời với đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đồng thời với tình trạng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

    Mẫu thông báo công ty tạm ngừng kinh doanh

    Phụ lục II-19

    (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

    ngày 16 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

    TÊN DOANH NGHIỆP



      
    Số:…………..
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc



     
    ……, ngày…… tháng…… năm……

    THÔNG BÁO

    Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh

    trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/

    chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

    Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

    Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………………………………………………………………….

    Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………………………………………………………………………………….

    Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):………………. Ngày cấp…/…/…… Nơi cấp:……………………..

    1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh1:[1]:

    a) Đối với doanh nghiệp:

    Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm…… đến hết ngày…. tháng…. năm……

    Lý do tạm ngừng:……………………………………………………………………………………………………….

    Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

    b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

    Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

    Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ………………

    ………………………………………………………………………………………………………………………………………..

    Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:………………………..

    Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):…………………… Ngày cấp…/…/…….. Nơi cấp:………………………….

    Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

    Tên chi nhánh:……………………………………………………………………………………………………………

    Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:…………………………………………………………………..

    Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):……………………. Ngày cấp…/…/……… Nơi cấp:………………………..

    Lý do tạm ngừng:……………………………………………………………………………………………………….

    2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo2:[2]:

    a) Đối với doanh nghiệp:

    Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm……

    Lý do tiếp tục kinh doanh:…………………………………………………………………………………………….

    Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

     Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

     Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

    – Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

    Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:………………………..

    Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế):………………………… Ngày cấp…/…/…….. Nơi cấp:…………………….

    b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

    Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày…. tháng…. năm…… đối với chi nhánh/ văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

    Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………..

    Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:………………………..

    Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế):………… Ngày cấp:………………………………………………………………….. /…….. /…….. Nơi cấp:………………………………

    Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

    Tên chi nhánh:…………………………………………………………………………………………………………….

    Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh:…………………………………………………………………..

    Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh):….. Ngày cấp:………………………………………………………… /….. /….. Nơi cấp:…………………….

    Lý do tiếp tục kinh doanh:…………………………………………………………………………………………….

    Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

    Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA DOANH NGHIỆP/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH(Ký và ghi họ tên)3[3]

    Mời bạn đọc tham khảo thêm về Tư vấn thường xuyên cho doanh nghiệp 

    Có thể bạn quan tâm về Dịch vụ thành lập công ty trọn gói 

    Công ty Luật Legalzone

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống: Thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam:https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký