Mã số thuế cá nhân là gì? Cách đăng ký mã số thuế cá nhân
Mã số thuế cá nhân là gì? Cách đăng ký mã số thuế cá nhân được thực hiện như thế nào? Bạn hãy cùng luật sư Legalzone tìm hiểu qua bài viết dưới đây.
Mã số thuế cá nhân là gì?
Mã số thuế cá nhân là 1 mã số thuế duy nhất với mục đích kê khai cho mọi khoản thu nhập. Việc đăng ký để cấp mã số thuế thu nhập cá nhân được thực hiện tại cơ quan chi trả thu nhập, hoặc tại cơ quan thuế.
Khi nào cần thực hiện đăng ký để được cấp mã số thuế cá nhân?
Theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007:
Các trường hợp sau phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này
Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
- Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
- Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp. Trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động, các khoản trợ cấp khác do Bảo hiểm xã hội chi trả, trợ cấp giải quyết tệ nạn xã hội;
- Tiền thù lao dưới các hình thức;
- Tiền nhận được từ tham gia hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức;
- Các khoản lợi ích khác mà đối tượng nộp thuế nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
- Tiền thưởng, trừ các khoản tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước phong tặng, tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
- Tiền lãi cho vay;
- Lợi tức cổ phần;
- Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
- Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
- Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
- Trúng thưởng xổ số;
- Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
- Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino;
- Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
- Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
- Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
- Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, các khoản giảm trừ quy định
Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định
Thu nhập bao nhiêu thì phải đóng thuế?
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 |
Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 |
25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 |
30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 |
35 |
Thu nhập tính thuế/tháng | = | Thu nhập chịu thuế | – | Các khoản giảm trừ |
Theo đó, thu nhập đến 05 triệu đồng/tháng là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản giảm trừ.
Các khoản giảm trừ gồm: 9 triệu đồng/tháng với bản thân người nộp thuế và 3,6 triệu đồng/tháng với mỗi người phụ thuộc…
Như vậy, có thể hiểu đơn giản thuế TNCN chỉ áp dụng với người có thu nhập tối thiểu trên 09 triệu đồng/tháng.
Tuy nhiên, theo Nghị quyết số: 954/2020/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ quốc hội. Mức giảm trừ đối với người nộp thuế đã tăng lên 11 triệu đồng và của người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng.
Vì vậy, theo quy định mới nhất hiện nay, cá nhân có thu nhập chịu thuế từ 11 triệu trở lên mới phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Đăng ký mã số thuế cá nhân như thế nào?
Đăng ký mã số thuế cá nhân trực tiếp
Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế, hồ sơ đăng ký thuế gồm:
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT.
- Nếu cá nhân đăng ký mã số thuế là người có quốc tịch Việt Nam thì chuẩn bị thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (bản sao y, không yêu cầu chứng thực).
- Nếu cá nhân đăng ký mã số thuế là người có quốc tịch nước ngoài, hoặc là người Việt Nam sống ở nước ngoài thì chuẩn bị Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao y, không yêu cầu chứng thực).
Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập bao gồm:
- Cá nhân gửi văn bản ủy quyền.
- Nếu cá nhân đăng ký mã số thuế là người có quốc tịch Việt Nam thì chuẩn bị thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (bản sao y, không yêu cầu chứng thực).
- Nếu cá nhân đăng ký mã số thuế là người có quốc tịch nước ngoài, hoặc là người Việt Nam sống ở nước ngoài thì chuẩn bị Hộ chiếu còn hiệu lực (bản sao y, không yêu cầu chứng thực).
- Điền đầy đủ thông tin vào mẫu số 05-ĐK-TH-TCT và gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
- Lưu ý: trên tờ khai đánh dấu vào ô “Đăng ký thuế”
Thời gian thực hiện đăng ký thuế:
Chậm nhất là 10 ngày làm việc trước thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN hàng năm, cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp) phải thực hiện đăng ký mã số thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (nhân viên).
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:
Trường hợp nếu có ủy quyền: Cơ quan chi trả thu nhập (doanh nghiệp) tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của từng cá nhân (nhân viên) để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Theo khoản 4 Điều 8 Thông tư 95/2016/TT-BTC).
Trường hợp cá nhân tự nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế: Thông thường người lao động phải tự nộp hồ sơ là những người làm việc tự do. Hồ sơ nộp tại những địa điểm sau:
- Tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).
- Tại Cục Thuế nơi cá nhân có địa chỉ thường trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài sử dụng tiền viện trợ nhân đạo…
- Tại Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
- Tại Cục Thuế nơi phát sinh công việc tại Việt Nam đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam).
Đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng
Bước 1: Truy cập cổng thông tin của Tổng cục Thuế
Ở bước này, bạn sẽ truy cập cổng thông tin của Tổng cục Thuế
Bước 2: Đăng nhập vào hệ thống
Để có thể đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên của doanh nghiệp, bạn nhấn chọn ô “Doanh nghiệp” ở góc bên phải màn hình, hoặc trường hợp cá nhân tự đăng ký thì nhấn chọn ô “Cá nhân”.
Tiếp đó, hệ thống sẽ hiển thị giao diện “Đăng nhập hệ thống”, bạn chỉ cần điền đầy đủ “Tên đăng nhập”, “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.
Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”
Sau khi đã đăng nhập thành công vào hệ thống, trên giao diện chính của trang, bạn nhấn chọn chức năng “Đăng ký thuế”, chọn tiếp “Đăng ký mới thay đổi thông tin của cá nhân qua CQT” sau đó chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.
Bước 4: Điền thông tin tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân
Sau khi đã chọn xong, giao diện “Tờ khai đăng ký thuế tổng hợp cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thông qua cơ quan chi trả thu nhập” sẽ hiển thị, việc của bạn là tiến hành điền các thông tin cần thiết để hoàn thành tờ khai:
- Trước tiên, bạn cần tích vào ô “Đăng ký thuế”
- Sau đó bạn nhập chính xác thông tin của nhân viên cần đăng ký mã số thuế cá nhân theo đúng như chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước của họ tại bảng kê khai lần lượt các ô. Nếu muốn làm đăng ký cho 2 người trở lên, bạn có thể nhấn vào ô “Thêm dòng”.
- Tiếp đó, bạn điền “Ngày ký” và điền tên giám đốc doanh nghiệp vào mục “Người đại diện pháp luật”.
Bước 5: Nộp tờ khai
Bạn nhấn ô “Hoàn thành kê khai”, nhấn tiếp “Nộp hồ sơ đăng ký thuế” để hoàn thành thao tác đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên doanh nghiệp mình.
Thông thường, kết quả đăng ký mã số thuế cá nhân có thành công hay không sẽ được trả về trong khoảng khoảng 20 phút. Do đó, bạn có thể dễ dàng kiểm tra kết quả trong ngày bằng cách nhấn chọn chức năng “Đăng ký thuế”, nhấn chọn “tra cứu hồ sơ”.
Sai thông tin của cá nhân đăng ký mã số thuế thì làm thế nào?
Bạn đọc có thể tham khảo bài viết sau của chúng tôi: Thay đổi thông tin mã số thuế cá nhân qua mạng
Trường hợp phải thay đổi mã số thuế?
Trên đây là tất cả những thông tin về mã số thuế cá nhân. Liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết.
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
- Cập nhật: Hồ sơ, thủ tục khai thuế, phí khi sang tên Sổ đỏ
- Thay đổi thông tin người nộp thuế
- Đối tượng áp dụng Thuế suất 0%
- Tại sao phải đóng thuế? Tại sao có nhiều loại thuế khác nhau?
- Lỗi thường gặp khi kê khai thuế qua mạng
- Thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
- Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng
- Đối tượng nào cần phải đăng ký thuế
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký