Lệ phí đăng ký kết hôn
Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu? Đăng ký kết hôn mất bao nhiêu tiền? Legalzone xin gửi tới quý khách hàng thông tin tư vấn cụ thể về vấn đề sau. Lệ phí đăng ký kết hôn là bao nhiêu ?
Lệ phí kết hôn là gì?
Lệ phí: Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015 thì lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này
Kết hôn: Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
Lệ phí kết hôn là một khoản ấn định khi có yêu cầu cơ quan nhà nước thực hiện việc đăng kí kết hôn. Lệ phí này do UBND của các tỉnh quy định.
Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định
Trường hợp thứ nhất, kết hôn không có yếu tố nước ngoài
Để thực hiện việc kết hôn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ như sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp (Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án)
Sau khi chuẩn bị đủ mọi giấy tờ cần thiết thì đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ và đủ điều kiện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và báo cáo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Trường hợp thứ hai, kết hôn có yếu tố nước ngoài:
Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt nam cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn như sau:
Với người Việt Nam
– CMND, sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng);
– Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
– Trường hợp đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó
Với công dân là người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ như sau
– Hộ chiếu/Thẻ tạm trú (đã được hợp pháp hóa lãnh sự);
– Giấy tờ tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
– Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu
Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:
“1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”
Lệ phí khi đăng ký kết hôn
Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.Như vậy mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có quy định về lệ phí đăng ký kết hôn khác nhau.
Trên đây là thông tin tư vấn về vấn đề lệ phí đăng ký kết hôn. Liên hệ ngay với Legalzone để được tư vấn cụ thể và chi tiêt.
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
LEGALZONE COMPANY
Hotline tư vấn: 0936 037 464
Email: [email protected]
Website: https://lsu.vn/
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy
Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
- Đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật
- Quyền thay đổi họ tên
- Bản án về ly hôn, nuôi con khi ly hôn
- Bản án về yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật
- Bản án về giải quyết ly hôn theo yêu cầu của một bên
- Bản án vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Bản án về ly hôn, con chung khi ly hôn
- Bản án Về Tranh chấp về thay đổi người trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký