Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Cơ cấu tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn 

Human resource management and recruitment employment business concept
Human resource management and recruitment employment business concept
Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Cơ sở pháp lý: 

    Căn cứ Luật doanh nghiệp 2020, Cơ cấu tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn.

    Cơ cấu tổ chức quản lý cho Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm: 

    Hội đồng thành viên:

    Đối với Công ty TNHH 2 thành viên

    Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Điều lệ công ty quy định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

    Đối với Công ty TNHH 1 thành viên

    Công ty TNHH một thành viên theo mô hình có hội đồng thành viên

    Hội đồng thành viên có từ 03 đến 07 thành viên. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm với nhiệm kỳ không quá 05 năm.

    Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau:

    – Nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty;

    – Nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

    – Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, pháp luật.

    – Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp 

    Chủ tịch Hội đồng thành viên của Công ty TNHH 2 thành viên

    Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty. Nhiệm kỳ của Chủ tịch Hội đồng thành viên do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

    Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ sau đây:

    – Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;

    – Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;

    – Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;

    – Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

    – Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;

    – Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.

    Chủ sở hữu công ty Công ty TNHH 1 thành viên 

    Chủ sở hữu công ty có quyền sau đây:

    – Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

    – Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

    – Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

    – Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

    – Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

    – Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty;

    Nếu chủ sở hữu là tổ chức sẽ có thêm các quyền sau:

    – Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

    – Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;

    – Quyết định dự án đầu tư phát triển;

    – Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

    – Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

    – Thông qua báo cáo tài chính của công ty;

    – Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

    – Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

    – Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty.

    Nếu chủ sở hữu công ty là cá nhân thì có thêm quyền:

    – Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của Công ty TNHH 2 thành viên:

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

    Chủ tịch và Giám đốc, Tổng giám đốc Công ty TNHH 1 thành viên

    Chủ tịch công ty

    Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm; Chủ tịch công ty có quyền và nghĩa vụ sau:

    – Nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty;

    – Nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty; trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;

    – Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty; quy định của pháp luật có liên quan.

    – Quyền; nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty; quy định của pháp luật có liên quan.

    Giám đốc, Tổng giám đốc

    Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; trừ trường hợp pháp luật; Điều lệ công ty có quy định khác.

    Ban kiểm soát:

    Đối với Công ty TNHH 2 thành viên

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020; Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật Doanh nghiệp 2020 thì phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.

    Đối với Công ty TNHH 1 thành viên

    Theo quy định tại Điều 79 và Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020; cơ cấu tổ chức quản lý của Cty TNHH 1 TV do tổ chức làm chủ sở hữu; Cty TNHH 1 TV do cá nhân làm chủ sở hữu không bắt buộc phải có ban kiểm soát.

    Riêng đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước; do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết thì phải thành lập Ban kiểm soát. Trường hợp khác do công ty quyết định.

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    Công ty Luật Legalzone

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống: Thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Fb Legalzone:https://www.facebook.com/luatlegalzone.ltd

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    tu-van-phap-luat-theo-gio.png
    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký