Legalzone xin giới thiệu đến bạn đọc bài viết tư vấn về chứng chỉ giám sát hạng 2

Chứng chỉ giám sát hạng 2 theo quy định pháp luật

Cơ Sở Pháp Lý 

Chứng chỉ giám sát hạng 2 là gì?

Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng gồm hai lĩnh vực chính đó là giám sát công tác xây dựng và giám sát đối với công tác lắp đặt thiết bị của các công trình.

Trong lĩnh vực giám sát đối với công tác xây dựng thì bao gồm một số hạng mục riêng biệt được phân định rõ ràng đó là giám sát công tác đối với công trình xây dựng các công trình giao thông, giám sát đối với công tác xây dựng các công trình mang tính chất dân dụng công nghiệp cũng như hạ tầng kỹ thuật và cuối cùng đó là giám sát đối với công tác xây dựng công trình mang tính chất nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Phạm vi hoạt động của giám sát thi công công trình xây dựng

Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định 15/2021/NĐ-CP và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:

Hạng I:

Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Hạng II:

Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Hạng III:

Đã tham gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng Hạng 1, Hạng 2, Hạng 3

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Xây Dựng Hạng 1

Đối với chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng hạng 1, các cá nhân cần đáp ứng những điều kiện sau:

Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng Hạng 2

Chứng chỉ giám sát hạng 2 có điều kiện sau:

Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng Hạng 3

Chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng
Chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng

Tham khảo chứng chỉ hành nghề quản lý dự án.

Hồ Sơ Xét Duyệt Xin Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Giám Sát Thi Công Xây Dựng

Theo quy định tại Điều 76 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành nghề, bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

c) Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;

đ) Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

e) Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

g) Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

h) Các tài liệu theo quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dưng
Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dưng

 

MỘT SỐ CÂU HỎI THƯỜNG GẶP

1. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng

Theo đó, cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng được điều 66, 67 Nghị định 15/2021/nđ-cp và các điều kiện sau:

Đã làm giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của:

– Ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng I.

– Ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng II.

– Ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hạng III.

2. Thời hạn giải quyết hồ sơ bao lâu?

Theo quy định tại Điểm B, khoản 1 Điều 80 NĐ 15/2021/NĐ-CP.

Trong thời hạn 20 ngày, Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

3.Lệ phí nộp hồ sơ bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 4, Thông tư 172/2016/TT-BTC

a) Mức thu lệ phí cấp lần đầu quy định như sau:

– Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức: 1.000.000 (một triệu) đồng/chứng chỉ.

– Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/chứng chỉ.

Trên đây là bài viết tư vấn của Legalzone.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua:

Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Tòa nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Email: [email protected].

Hotline:0936037464.

Fanpage: Công ty Luật Legalzone.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *