Điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định Luật đầu tư năm 2020
Trong những năm gần đây; Việt Nam trở thành một trong những quốc gia thu hút nhiều vốn đầu tư đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Bên cạnh nhu cầu đăng ký cấp mới Giấy phép đầu tư; nhiều Nhà đầu tư nước ngoài cũng có nhu cầu điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp phép trước đó. Legalzone xin gửi đến bạn đọc bài viết về điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định Luật đầu tư năm 2020.
Các căn cứ pháp lý
- Luật đầu tư năm 2020
- Các nghị định; thông tư hướng dẫn Luật đầu tư năm 2020
Các khái niệm liên quan
Dự án đầu tư
Theo khoản 4 Điều 3 Luật đầu tư năm 2020; Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể; trong khoảng thời gian xác định.
Giấy chứng nhận đầu tư
Theo khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư; nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư; sáp nhập các dự án hoặc chia; tách một dự án thành nhiều dự án; sử dụng quyền sử dụng đất; tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp; hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Điều chỉnh dự án đầu tư là một thủ tục bắt buộc khi dự án đầu tư có sự thay đổi nhất định về mục tiêu; quy mô; địa điểm; hình thức; vốn; thời hạn dự án… Các thay đổi này phải phù hợp với quy định của pháp luật luật đầu tư và pháp luật liên quan.
Điều kiện điều chỉnh dự án đầu tư
“Điều kiện điều chỉnh dự án đầu tư” không hoàn toàn đồng nhất với “điều kiện thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư”. Bởi lẽ; với những dự án được điều chỉnh không đáng kể; hoặc không phải là dự án đặc thù; thì nhà đầu tư không phải tiến hành thủ tục điều chỉnh với cơ quan nhà nước. Khi đó; việc tiến hành điều chỉnh; thay đổi dự án đầu tư cơ bản phải tuân theo các điều kiện của pháp luật liên quan; (điều kiện về chuyển nhượng dự án; điều kiện về chia; tách; sáp nhập dự án; điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất…).
Còn với những dự án quan trọng; dự án có sự điều chỉnh tương đối lớn; nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án với cơ quan nhà nước. Tuy nhiên; pháp luật đầu tư cũng không có quy định chung về điều kiện tiến hành thủ tục mà đặt ra cho từng trường hợp điều chỉnh cụ thể.
Xem thêm: DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY, DOANH NGHIỆP UY TÍN TRỌN GÓI
Các trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư
Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Nội dung về điều chỉnh dự án đầu tư được hướng dẫn bởi Nghị định 31/2021/NĐ-CP tại Mục 4 Chương IV. Theo đó; việc điều chỉnh dự án đầu tư có thể chia thành các trường hợp sau:
– Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần; hoặc toàn bộ dự án đầu tư.
– Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm.
– Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia; tách; sáp nhập dự án đầu tư.
– Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia; tách; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.
– Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử đất; tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp.
– Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất; tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh.
– Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án; quyết định của tòa án; trọng tài.
– Điều chỉnh; gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha; thay đổi địa điểm đầu tư;
- Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
- Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
Thay đổi công nghệ đã được thẩm định; lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác; vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư; nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu; trừ một trong các trường hợp sau đây:
- Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự; và pháp luật về đất đai;
- Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất; cho thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước; hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
- Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư; thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn; thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều này.
Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư; thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư.
Thẩm quyền điều chỉnh dự án đầu tư
Đối với các điều chỉnh thông thường; nhà đầu tư sẽ quyết định và chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư. Tuy nhiên; đối với những thay đổi phải tiến hành thủ tục điều chỉnh với cơ quan nhà nước; thẩm quyền quyết định được trao theo nguyên tắc: chủ thể có thẩm quyền ban đầu sẽ có thẩm quyền điều chỉnh. Cụ thể:
– Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Trường hợp xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;: cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư; đặt văn phòng điều hành để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đối với dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế.
– Ban quản lý khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
- Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
- Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế.
Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn; thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều này.
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm 02 loại thủ tục:
– Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư có dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư.
Xem thêm: Tư vấn thường xuyên cho Doanh nghiệp
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Thành phần hồ sơ:
-Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
-Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
-Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
-Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh
-Số lượng:
08 bộ đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
04 bộ hồ sơ; đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh; dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp; khu chế xuất; khu công nghệ cao; khu kinh tế.
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện như sau:
- Căn cứ Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư; cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên; căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư; đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá; trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.
– Đối với dự án đầu tư thuộc trường hợp Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư; Ban quản lý khu kinh tế quyết định chấp thuận nhà đầu tư đồng thời với cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
– Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
Trình tự; thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
Thành phần hồ sơ
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các điểm b; c; d; đ; e; g và h khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư (nếu có).
Trình tự; thủ tục
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư; tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư; kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư; tên nhà đầu tư.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP; nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần; hoặc toàn bộ dự án đầu tư
Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng một phần; hoặc toàn bộ dự án đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư.
Nhà đầu tư nhận chuyển nhượng được kế thừa quyền; nghĩa vụ thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư chuyển nhượng. Trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư có phát sinh thu nhập; nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
Đối với dự án kinh doanh bất động sản; nhà đầu tư được chấp thuận theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 29 của Luật Đầu tư; hoặc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư khi chuyển nhượng dự án theo quy định tại Điều này và tuân thủ nguyên tắc; điều kiện; quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Đối với dự án kinh doanh bất động sản không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này; thẩm quyền; thủ tục; điều kiện; hồ sơ cho phép chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án kinh doanh bất động sản thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm
-Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
-Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;
-Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;
-Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;
-Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);
-Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);
-Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư mà nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư trước khi dự án khai thác vận hành; hoặc có sự thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư; thủ tục điều chỉnh dự án thực hiện như sau:
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư; hoặc nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 08 bộ hồ sơ cho Cơ quan quy xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư; để quyết định điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các Điều 44; 45 và 46 của Nghị định này. Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng; nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư; nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư; mà việc chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a; b; c; d; đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư; nhà đầu tư chuyển nhượng thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại các điểm a; b khoản 6 Điều này; trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều này.
Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a; b; c; d; đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư; nhà đầu tư chuyển nhượng dự án không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư mà thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định sau:
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 5 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư; trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các điểm b; c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư;
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;
Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm b; c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư; trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;
Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư; nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa vào khai thác; vận hành thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án.
Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư; thủ tục điều chỉnh dự án được thực hiện như sau:
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 5 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;
Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật Đầu tư để điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tại Điều 47 của Nghị định này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.
Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư:
Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại các khoản 6; 7; 8 và 10 Điều này;
Sau khi hoàn thành thủ tục quy định tại điểm a khoản này; nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương; tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật Đầu tư.
Cách thức thực hiện
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến
- Đối với các dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; nhà đầu tư được lựa chọn nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy theo quy định tại các Điều 36; 47 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP; nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo một trong hai hình thức: sử dụng chữ ký số hoặc không sử dụng chữ ký số.
- Trước khi thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.
Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy và có văn bản đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số cho dự án đầu tư. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư; Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số dự án và thông báo cho cơ quan đăng ký đầu tư;
- Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến bao gồm các dữ liệu theo quy định của Nghị định này và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử; có giá trị pháp lý tương đương hồ sơ bằng bản giấy.
- Hồ sơ nộp trực tuyến hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Có đầy đủ giấy tờ và nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định đối với hồ sơ bản giấy; được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử và được đặt tên tương ứng với tên loại giấy tờ;
- Thông tin kê khai trên Hệ thống đầy đủ và chính xác theo thông tin trong hồ sơ bản giấy; được xác thực bằng chữ ký số của nhà đầu tư hoặc đối chiếu thống nhất với hồ sơ bản giấy.
- Trường hợp nhà đầu tư ủy quyền thực hiện thủ tục đầu tư thì kèm theo hồ sơ đề nghị cấp; điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải có giấy tờ ủy quyền và giấy tờ pháp lý của bên được ủy quyền.
Những lưu ý khi điều chỉnh dự án đầu tư
Một số thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng liên quan đến thông tin về đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy; việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thể dẫn đến việc phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Chẳng hạn; thông tin về nhà đầu tư liên quan đến thông tin chủ sở hữu; thành viên công ty; cổ đông của công ty; tên dự án đầu tư liên quan đến tên của tổ chức kinh tế thực hiện dự án (công ty có vốn nước ngoài được thành lập trên cơ sở Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nên thực tế các nhà đầu tư thường chọn tên dự án đầu tư trùng hoặc có liên quan).
Công ty có vốn nước ngoài có thể thực hiện điều chỉnh đồng thời một số hoặc toàn bộ các nội dung trong mỗi lượt đăng ký điều chỉnh tùy thuộc nhu cầu thực tế và sự cần thiết. Các công ty phải lưu ý thực hiện đúng; đầy đủ và kịp thời các nội dung đăng ký; thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp liên quan đến các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư; điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Trên đây là một số thông tin Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn.
Xin cảm ơn!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
LEGALZONE COMPANY
Hotline tư vấn: 0936 037 464
Email: [email protected]
Website: https://lsu.vn/
Địa chỉ: Phòng 1603; Sảnh A3; Toà nhà Ecolife; 58 Tố Hữu; Trung Văn; Nam Từ
Liêm; Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultancy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultancy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultancy
Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký