THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài đã trở nên phổ biến nhờ sự tăng lên của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi người nước ngoài muốn làm việc ở Việt Nam cần phải có giấy phép lao động. Có thể nói xin Giấy phép lao động là một trong những điều kiện tiên quyết để người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp.
Nó không chỉ là yêu cầu đối với riêng người lao động nước ngoài mà còn đối với cả chủ các doanh nghiệp, tổ chức – người sử dụng lao động tại Việt Nam. Vậy trình tự thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định như thế nào Legalzone sẽ giới thiệu đến bạn với chủ đề “Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài” trong bài viết dưới đây.
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 11/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Công văn số 143/KCB – PHCN & GĐ ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Cục Khám chữa bệnh – Bộ Y tế ban hành danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài theo thông tư số 14/2013/TT-BYT.
- Thông tư số 14/2013/TT-BYT hướng dẫn khám sức khỏe do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXHvề hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
II . Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 11/2016/NĐ-CP điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
- Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
- Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
III. Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam
- Người nước ngoài vào thực hiện hợp đồng lao động;
- Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
- Người vào vào thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
- Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
- Người vào Việt Nam chào bán dịch vụ;
- Người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Tình nguyện viên nước ngoài;
- Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
- Người nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
- Người tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.
IV. Quy trình thực hiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố.
Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây viết tắt là cơ quan chấp thuận).
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài”.
Hồ sơ gồm có:
- Công văn theo mẫu sau đây:
- Đối với người sử dụng lao động chưa từng đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài: Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 01 Ban hành kèm theo Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Đối với người sử dụng lao động đã được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài mà có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài: Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng soạn thảo theo mẫu 02 Ban hành kèm theo Thông tư 18/2018/TT-BLĐTBXH sửa đổi thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
- Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (Đối với trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Cơ quan tiếp nhận
Theo quy định mới từ thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 02/10/2017, người sử dụng lao động còn có thể thực hiện nộp tờ khai và báo cáo này thông qua cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn/
Do vậy có 2 phương thức nộp hồ sơ là:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận
- Nộp qua hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Thời gian giải quyết:
- 15 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp trực tiếp
- 12 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp qua mạng
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trong quá trình đợi chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố về việc tuyển dụng lao động lao động nước ngoài. Người lao động cần chuẩn bị các hồ sơ như sau:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP theo Mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
Lưu ý: Nếu người nước ngoài khám sức khỏe tại Việt Nam thì cần được khám tại 1 trong cách bệnh viện có tên trong danh sách theo công văn số 143/KCB – PHCN & GĐ ngày 05 tháng 02 năm 2015 của Cục Khám chữa bệnh – Bộ Y tế ban hành danh sách các cơ sở đủ điều kiện khám sức khỏe có yếu tố nước ngoài theo thông tư số 14/2013/TT-BYT.
- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự còn hạn của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Lưu ý: phiếu lý lịch tư pháp tính đến thời điểm nộp hồ sơ chưa quá 06 tháng kể từ ngày được cấp hoặc trước ngày hết hạn ghi trên phiếu lý lịch tư pháp.
- Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
- Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành bao gồm:
+ Có văn bản xác nhận là nhà quản lý, giám đốc điều hành của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;
+ Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Văn bản chứng minh là chuyên gia là một trong các giấy tờ sau:
+ Văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài, bao gồm: tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp xác nhận; thông tin về chuyên gia: họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch và ngành nghề của chuyên gia phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP. Bao gồm:
- Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;
- Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
- Văn bản chứng minh là lao động kỹ thuật bao gồm:
+ Giấy tờ chứng minh hoặc văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác với thời gian ít nhất 01 năm phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh đã có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
Lưu ý: Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
- Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
- Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;
- Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
- Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)
Lưu ý: Các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Bước 3: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Cơ quan tiếp nhận:
+ Nộp trực tiếp tại Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận
+ Hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
- Thời gian giải quyết:
+ 07 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp trực tiếp
+ 05 ngày làm việc đối với hồ sơ nộp qua mạng
Bước 4: Ký kết hợp đồng lao động và báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp và chế xuất của tỉnh
Sau khi người nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì Doanh nghiệp (Người sử dụng lao động) phải thực hiện các thủ tục như sau:
- Ký kết hợp đồng lao động với người được cấp giấy phép lao động;
- Đóng bảo hiểm y tế cho người lao động nước ngoài. Kể từ ngày 1/01/2018 người lao động nước ngoài nếu đã được cấp giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cũng là đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014.
- Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài: Hiện tại người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) không phải thực hiện thực hiện chế độ báo cáo định kỳ. Thay vào đó, người sử dụng lao động sẽ báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
V. Các biểu mẫu
1.Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng mẫu 01
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………………………(1)
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
- Vị trí công việc 1: (Lựa chọn 1 trong 4 vị trí công việc: nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật).
– Chức danh công việc: (do doanh nghiệp/tổ chức tự kê khai, ví dụ: kế toán, giám sát công trình…)
– Số lượng (người):
– Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm):
– Địa điểm làm việc (dự kiến):
– Hình thức làm việc (nêu rõ thuộc hình thức nào quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016):
– Lý do sử dụng người lao động nước ngoài (tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài…):
- Vịtrí công việc 2: (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
- Vị trí công việc… (nếu có) (liệt kê giống mục 1 nêu trên)
Đề nghị ….(2) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn./.
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1)(2) Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố….
2.Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng mẫu 02
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………… |
………, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: …………………………………………………………(1)
Căn cứ văn bản số….(ngày/tháng/năm) của…….(2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email)
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
- Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)đến (ngày/tháng/năm),hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận: …………………………………………………………………………………………………………………..
- Vịtrí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người),chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………………….
- Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm)đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình sử dụng lao động nước ngoài hiện nay (nếu có),yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng lao động nước ngoài…):
Đề nghị….(3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú: (1)(2)(3) Cục Việc làm – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố….
-
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động mẫu số 07
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………………. |
……., ngày…..tháng…..năm…….. |
Kính gửi:…………………………………………………….(1)
- Tên doanh nghiệp/tổ chức:………………………………………………….……………………………..
- Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ……………………………………………………….
- Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ……………………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: …………………………………………………………… người
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:……………………………………………… 6. Email (nếu có) ………………………………
- Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: …………………………………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………………………………………… Có giá trị đến ngày: …………………………..
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………………………….
- Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):
…………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số… (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
- Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
- Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………………
- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: …………………………………………………………..
Cơ quan cấp: ……………………………………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………
- Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): ……………………………………………………………
- Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: …………………………………………………………………….
- Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………………
- Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………..
- Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………
- Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CPngày 03/02/2016): ……………………………………………………………………
- Mức lương:…………………………. VNĐ
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến(ngày/tháng/năm) ………………………………
- Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: ……………………………………………………………….
- Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):……………
- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
- Nơi làm việc
– Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………….
+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)………………………………..
– Nơi làm việc lần 2: …………………………………………………………………………………………….
+ Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………………………..
+ Chức danh công việc: ………………………………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………………………….
– Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………………….
+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………………………..
+ Vị trí công việc: ……………………………………………………………………………………………….
+ Chức danh công việc: ……………………………………………………………………………………..
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………………………..
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
Ghi chú:
– (1): Cục Việc làm (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)/Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố….
– (2), (3): Không áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động.
Xem thêm: thủ tục cấp lại giấy phép lao động
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục xin cấp giấy phép lao động của người nước ngoài. Liên hệ ngay với Legalzone để được tư vấn và hỗ trợ
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
LEGALZONE COMPANY
Hotline tư vấn: 0936 037 464
Email: [email protected]
Website: https://lsu.vn/
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy
Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
- Quy định hiện hành về khắc dấu tên riêng, khắc dấu chức danh
- Điều kiện và thủ tục kinh doanh bán lẻ xăng dầu tại Việt Nam
- Có được chuộc lại tài sản bị người khác bán
- Đòi lại tài sản đã bán được không
- Mở quán cafe nhỏ có phải đăng ký kinh doanh và đóng thuế không?
- Mẹ vay tiền, con có phải trả thay
- Tranh chấp phần thưởng có được từ trúng thưởng –
- Trái cây trổ sang vườn người khác, có được ăn không
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký