Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    Trong quá trình thực hiện Dự án đầu tư tại Việt Nam đôi khi sẽ nảy sinh những vấn đề liên quan đến dự án mà nhà đầu tư phải làm thủ tục diều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho phù hợp.

    Điều chỉnh dự án đầu tư là gì?

    Theo khoản 1 Điều 41 Luật Đầu tư 2020, trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư được quyền điều chỉnh dự án đầu tư như: điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác.

    Điều chỉnh dự án đầu tư là một thủ tục bắt buộc khi dự án đầu tư có sự thay đổi nhất định về mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức, vốn, thời hạn dự án… Các thay đổi này phải phù hợp với quy định của pháp luật luật đầu tư và pháp luật liên quan.

    Những quy định của pháp luật về điều chỉnh dự án đầu tư

    Luật Đầu tư 2020

    Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư

    Điều kiện điều chỉnh dự án đầu tư

    “Điều kiện điều chỉnh dự án đầu tư” không hoàn toàn đồng nhất với “điều kiện thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư”. Bởi lẽ, với những dự án được điều chỉnh không đáng kể, hoặc không phải là dự án đặc thù thì nhà đầu tư không phải tiến hành thủ tục điều chỉnh với cơ quan nhà nước. Khi đó, việc tiến hành điều chỉnh, thay đổi dự án đầu tư cơ bản phải tuân theo các điều kiện của pháp luật liên quan (điều kiện về chuyển nhượng dự án; điều kiện về chia, tách, sáp nhập dự án; điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất…).

    Còn với những dự án quan trọng, dự án có sự điều chỉnh tương đối lớn, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án với cơ quan nhà nước. Tuy nhiên, pháp luật đầu tư cũng không có quy định chung về điều kiện tiến hành thủ tục mà đặt ra cho từng trường hợp điều chỉnh cụ thể. Các trường hợp điều chỉnh này được quy định tại

    Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư

    – Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư.

    – Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư là tài sản bảo đảm.

    – Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, sáp nhập dự án đầu tư.

    – Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế.

    – Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn vào doanh nghiệp.

    – Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh.

    – Điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài.

    – Điều chỉnh, gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

    • Các vấn đề thường gặp phải dẫn đến việc phải điều chỉnh dự án đầu tư như:
      • Điều chỉnh địa chỉ của dự án (Địa điểm thực hiện dự án);
      • Điều chỉnh thông tin của nhà đầu tư; người đại diện của nhà đầu tư;
      • Điều chỉnh vốn, quy mô thực hiện dự án;
      • Điều chỉnh thay đổi nhà đầu tư;
      • Điều chỉnh ngành nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
      • Mở thêm chi nhánh, văn phòng đại diện ở địa phương khác;
      • Mua bán, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
      • Mua bán, sáp nhập, chuyển nhượng dự án…..

    Việc điều chỉnh dự án đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến thời điểm hiện tại được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư 2014.

    HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

    Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư bao gồm 02 loại thủ tục:

    – Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    – Thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư có dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    + Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư.

    + Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư.

    + Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

    + Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu.

    + Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

    + Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư.

    + Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

    Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư.

    Trong một số trường hợp, tổ chức cá nhân đều phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi có điều chỉnh dự án đầu tư.

    5.1 Hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp không phải cấp Quyết định chủ trương đầu tư gồm:

    Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;

    Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

    Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với nhà đầu tư là tổ chức hoặc văn bản tương đương đối với nhà đầu tư là cá nhân;

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện tại;

    Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung sau:

    Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

    Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

    Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

    Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

    Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

    Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;

    Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

    Thời hạn thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

    Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    5.2 Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư phải cấp quyết định chủ trương đầu tư:

    Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;

    Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;

    Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;

    Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;

    Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

    Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;

    Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

    5.3 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội

    Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

    Dự án đầu tư ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

    Nhà máy điện hạt nhân;

    Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

    Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;

    Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;

    Dự án đầu tư có yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

    5.4 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Chính phủ

    Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

    Dự án đầu tư không phân biệt nguồn vốn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 10.000 người trở lên ở miền núi, từ 20.000 người trở lên ở vùng khác;

    Dự án đầu tư xây dựng mới: cảng hàng không, sân bay; đường cất hạ cánh của cảng hàng không, sân bay; nhà ga hành khách của cảng hàng không quốc tế; nhà ga hàng hóa của cảng hàng không, sân bay có công suất từ 01 triệu tấn/năm trở lên;

    Dự án đầu tư mới kinh doanh vận chuyển hành khách bằng đường hàng không;

    Dự án đầu tư xây dựng mới: bến cảng, khu bến cảng thuộc cảng biển đặc biệt; bến cảng, khu bến cảng có quy mô vốn đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc cảng biển loại I;

    Dự án đầu tư chế biến dầu khí;

    Dự án đầu tư có kinh doanh đặt cược, ca-si-nô (casino), trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài;

    Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 50 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 50 ha nhưng quy mô dân số từ 15.000 người trở lên tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất từ 100 ha trở lên hoặc có quy mô dưới 100 ha nhưng quy mô dân số từ 10.000 người trở lên tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt;

    Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

    Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí;

    Dự án đầu tư đồng thời thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên;

    Dự án đầu tư khác thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật.

    5.5 Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư sau đây:

    Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng, dự án đầu tư có đề nghị cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân không thuộc diện phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về đất đai;

    Dự án đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị trong các trường hợp: dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 50 ha và có quy mô dân số dưới 15.000 người tại khu vực đô thị; dự án đầu tư có quy mô sử dụng đất dưới 100 ha và có quy mô dân số dưới 10.000 người tại khu vực không phải là đô thị; dự án đầu tư không phân biệt quy mô diện tích đất, dân số thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt;

    Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh sân gôn (golf);

    Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

    Đối với dự án đầu tư quy định tại các điểm 1, 2, 4 nêu trên thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế chấp thuận chủ trương đầu tư.

    5.6 Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không có thành viên góp vốn mới

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện theo các bước như sau:

    Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phần dự án đầu tư cũ) theo thủ tục đầu tư;

    Bước 2: Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    Bước 3: Điều chỉnh hoặc cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế/ Giấy phép đủ điều kiện cơ sở an toàn thực phẩm/ Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ, du học/ Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp bổ sung thêm ngành nghề thực hiện quyền phân phối bản lẻ hàng hoá, cho thuê hàng hóa, và các ngành nghề theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP)…

    5.7 Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư khi có nhà đầu tư nước ngoài mới góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

    Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

    Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục ghi nhận thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp chưa tách giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ đồng thời thực hiện thủ tục tách tại bước 2. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp đã được cấp);

    Bước 3: Trường hợp phải cấp lại dấu pháp nhân của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.

    Bước 4: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cập nhật thông tin của nhà đầu tư mới cùng các nội dung điều chỉnh liên quan đến dự án đầu tư.

    Bước 5: Trường hợp nhà đầu tư có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;

    Bước 6: Xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.

    Lưu ý khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư.

    Sau khi doanh nghiệp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần thực hiện một số thủ tục để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh ngoài ý muốn như sau:

    Nếu doanh nghiệp thay đổi có thêm thành viên góp vốn mới cần lưu ý nhà đầu tư mới phải góp vốn đầu tư vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp và lưu ý góp đúng tiến độ theo thời hạn đã cam kết theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp, nhà đầu tư không góp vốn đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn góp vốn và bị phạt theo quy định của pháp luật.

    Doanh nghiệp lưu ý thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo nội dung ghi nhận và nghĩa vụ báo cáo đầu tư của doanh nghiệp (Thông thường là quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

    Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.

    1. Thẩm quyền điều chỉnh dự án đầu tư

    Đối với các điều chỉnh thông thường, nhà đầu tư sẽ quyết định và chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư. Tuy nhiên, đối với những thay đổi phải tiến hành thủ tục điều chỉnh với cơ quan nhà nước, thẩm quyền quyết định được trao theo nguyên tắc: chủ thể có thẩm quyền ban đầu sẽ có thẩm quyền điều chỉnh. Cụ thể:

    – Trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    – Trường hợp xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư sẽ có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

    Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định tại Điều này.

    DỊCH VỤ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA LEGALZONE

    • Tư vấn điều kiện, hồ sơ, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư;
    • Soạn thảo hồ sơ diều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh (nếu có) cho nhà đầu tư;
    • Đại diện theo ủy quyền của nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến việc điều chỉnh dự án đầu tư;
    • Theo dõi quá trình thụ lý hồ sơ; Giải trình với cơ quan nhà nước những vấn đề có liên quan đến hồ sơ;
    • Hỗ trợ các vấn đề pháp lý sau điều chỉnh.

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

                  Hệ thống thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký