Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Trong quá trình  thực hiện dự án đầu tư nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh,…. Hôm nay công ty Legalzone xin gửi tới bạn đọc bài viết về Thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.

    Đây là loại tài liệu gắn liền với phạm vi kinh doanh; và mục tiêu kinh doanh của các công ty có vốn đầu tư nước ngoài; nên yêu cầu điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là thủ tục hành chính thường xuyên; khi công ty thay đổi nội dung dự án đầu tư đang triển khai.

    Căn cứ: Khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020.

    Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Khái niệm điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

    Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (là chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.

    Đặc điểm của hoạt động điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

    • Phải được thực hiện bởi chủ sở hữu hợp pháp của dự án đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp;
    • Nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    • Nội dung điều chỉnh phải đúng thực tế thay đổi, có các bằng chứng pháp lý để chứng minh;
    • Việc điều chỉnh dự án đầu tư không trái với các quy định pháp luật, không trái với quy hoạch, kế hoạch của địa phương nơi đặt địa điểm thực hiện dự án.

    Các trường hợp thực hiện điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Năm 2021, khi Luật Đầu tư 2020 bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 quy định:

    Trước khi thành lập tổ chức kinh tế; nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư; thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo; và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

    Hoặc nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư; làm thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục; điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trong các trường hợp sau đây:

    a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

    b) Thay đổi hình thức đầu tư;

    c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;

    d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư; đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

    đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

    e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài để tái đầu tư; trong trường hợp tiếp tục góp vốn đầu tư ở nước ngoài; trong trường hợp chưa góp đủ vốn theo đăng ký; hoặc tăng vốn đầu tư ra nước ngoài.

    Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; khi thay đổi các nội dung đã nêu trên.

    Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư phải cấp quyết định chủ trương đầu tư

    Nhà đầu tư có dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

    • Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
    • Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
    • Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
    • Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
    • Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
    • Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
    • Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

    Nội dung khi thay đổi phải điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Căn cứ Khoản 2 Điều 41 Luật đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định Điều 40 Luật Đầu tư 2020.

    Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

    1. Tên dự án đầu tư.

    2. Nhà đầu tư.

    3. Mã số dự án đầu tư.

    4. Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.

    5. Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

    6. Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).

    7. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.

    8. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:

    a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;

    b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

    9. Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).

    10. Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

    Đồng thời khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư còn phải thay đổi các nội dung liên quan trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

    giao dịch nhà đầu tư nước ngoài
    Thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định tại Điều 39 Luật Đầu tư 2020, theo đó: 
    1. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau:
    a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
    b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
    c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
     
    2. Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
    a) Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu chức năng trong khu kinh tế;
    b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

    3. Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

    a) Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

    b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;

    c) Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

    Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Đối với dự án không phải cấp chủ trương đầu tư

    Số lượng hồ sơ: 01 bộ

    Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng đầu tư bao gồm các tài liệu sau:

    • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hiện tại;
    • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
    • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư khi điều chỉnh về một trong các vấn đế sau:

    – Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích đất sử dụng.

    – Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.

    – Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.

    – Thời hạn hoạt động của dự án.

    – Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động, hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động của từng giai đoạn.

    Giải trình hoặc cung cấp các giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh các nội dung trong giấy chứng nhận đầu tư, các giấy tờ bao gồm:

    • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
    • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Đề xuất điều chỉnh dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
    • Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
    • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
    • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
    • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
    • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

    Thời hạn thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

    Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Đối với dự án phải cấp chủ trương đầu tư

    Nhà đầu tư phải tiến hành thủ tục điều chỉnh chủ trương đầu tư trước khi thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư.

    Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Trường hợp đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư dẫn đến dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cấp cao hơn thì cấp đó có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

    Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư với hồ sơ như trên.

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không có thành viên góp vốn mới

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được thực hiện theo các bước như sau:

    • Bước 1: Thực hiện thủ tục điều chỉnh và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phần dự án đầu tư cũ) theo thủ tục đầu tư;
    • Bước 2: Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
    • Bước 3: Điều chỉnh hoặc cấp mới Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh như: Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế/ Giấy phép đủ điều kiện cơ sở an toàn thực phẩm/ Giấy phép hoạt động trung tâm ngoại ngữ, du học/ Giấy phép kinh doanh (Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp bổ sung thêm ngành nghề thực hiện quyền phân phối bản lẻ hàng hoá, cho thuê hàng hóa, và các ngành nghề theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP)…

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư khi có nhà đầu tư nước ngoài mới góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp:

    • Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
    • Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục ghi nhận thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Trường hợp doanh nghiệp chưa tách giấy chứng nhận đầu tư và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ đồng thời thực hiện thủ tục tách tại bước 2. Số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là mã số thuế của doanh nghiệp đã được cấp);
    • Bước 3: Trường hợp phải cấp lại dấu pháp nhân của doanh nghiệp theo thông tin của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (tức là mã số thuế của doanh nghiệp) theo đúng như ghi nhận hiện tại của doanh nghiệp trong nước.
    • Bước 4: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cập nhật thông tin của nhà đầu tư mới cùng các nội dung điều chỉnh liên quan đến dự án đầu tư.
    • Bước 5: Trường hợp nhà đầu tư có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
    • Bước 6: Xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.

    Lưu ý khi điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    • Đối với doanh nghiệp chưa thực hiện thủ tục tách Giấy chứng nhận đầu tư thành Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thực hiện tách Giấy chứng nhận đầu tư.
    • Sau khi doanh nghiệp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cần thực hiện một số thủ tục để tránh các thủ tục pháp lý phát sinh ngoài ý muốn như sau:
      • Nếu doanh nghiệp thay đổi có thêm thành viên góp vốn mới cần lưu ý nhà đầu tư mới phải góp vốn đầu tư vào tài khoản chuyển vốn của doanh nghiệp và lưu ý góp đúng tiến độ theo thời hạn đã cam kết theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp, nhà đầu tư không góp vốn đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn góp vốn và bị phạt theo quy định của pháp luật.
      • Doanh nghiệp lưu ý thủ tục báo cáo và các mẫu báo cáo của doanh nghiệp theo nội dung ghi nhận và nghĩa vụ báo cáo đầu tư của doanh nghiệp (Thông thường là quy định tại Điều 3 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);
      • Đối với các ngành nghề kinh doanh mới điều chỉnh là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đề nghị doanh nghiệp đảm bảo các điều kiện trong quá trình hoạt động.

    Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

    Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:

    a) Thay đổi nhà đầu tư Việt Nam;

    b) Thay đổi hình thức đầu tư;

    c) Thay đổi vốn đầu tư ra nước ngoài; nguồn vốn đầu tư, hình thức vốn đầu tư;

    d) Thay đổi địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư đối với các dự án đầu tư yêu cầu phải có địa điểm đầu tư;

    đ) Thay đổi mục tiêu chính của hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

    e) Sử dụng lợi nhuận đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 67 của Luật này.

    Nhà đầu tư phải cập nhật trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư khi thay đổi các nội dung khác với quy định trên.

    Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

    a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;

    c) Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    d) Quyết định điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này hoặc các văn bản quy định tại điểm e khoản 1 Điều 57 của Luật này;

    đ) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

    e) Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

    Thời hạn giải quyết:

    Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này.

    Đối với các dự án đầu tư thuộc hiện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, khi điều chỉnh các nội dung trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

    Trường hợp đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài dẫn đến dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì phải thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

    Cơ quan, người có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài thì có thẩm quyền quyết định điều chỉnh nội dung quyết định đầu tư ra nước ngoài.

    Trên đây là một số thông tin; Legalzone muốn chia sẻ tới bạn đọc về Thẩm quyền điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.  Để biết thêm thông tin chi tiết và; được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn. Xin cảm ơn!

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký