Dịch vụ cấp lại, điều chỉnh giấy phép lao động cho người nước ngoài
Do đó, người nước ngoài có thể được cấp lại giấy phép lao động trong các trường hợp cụ thể. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp có thể giấy phép lao động bị mất, bị hư hỏng hay chỉ đơn giản là người lao động muốn thay đổi thông tin của mình.
Giấy phép lao động của người nước ngoài tại Việt Nam được coi là cơ sở pháp lý cao nhất đảm bảo điều kiện pháp lý để người lao động có quốc tịch nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Đối với những tình huống này, Legalzone xin trân trọng giới thiệu Dịch vụ cấp lại, điều chỉnh giấy phép lao động cho người nước ngoài như sau.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực từ ngày 1/1/2021;
– Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Giấy phép lao động là gì?
Giấy phép lao động hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.
Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động.
Giấy phép lao động tiếng Anh là Work Permit, hoặc VietNam Work Permit (Giấy phép lao động Việt Nam) để dễ phân biệt với các quốc gia khác cũng cấp loại giấy tờ này.
Giấy phép lao động gồm những thông tin:
– Ảnh chân dung: nền trắng; mặt chính diện; không đội mũ hay đeo kính màu;
– Họ và tên: Ghi chữ in hoa, đậm;
– Giới tính;
– Ngày, tháng, năm sinh;
– Quốc tịch, số hộ chiếu;
– Doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc;
– Địa điểm làm việc;
– Vị trí công việc: nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
– Chức danh công việc;
– Thời hạn: làm việc từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào;
– Tình trạng giấy phép: cấp mới, cấp lại, số lần cấp lại.
Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động, những người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam theo các mục đích sau đây được xin cấp giấy phép lao động:
· Thực hiện hợp đồng lao động;
· Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
· Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
· Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
· Chào bán dịch vụ;
· Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
· Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
· Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
· Và những người sử dụng lao động dưới đây là những đối tượng đủ năng lực để bảo lãnh xin giấy phép lao động cho lao động nước ngoài của mình:
· Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
· Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
· Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
· Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;
· Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy đăng ký theo quy định của Pháp luật Việt Nam;
· Tổ chức sự nghiệp, cơ sở giáo dục được thành lập theo quy định của pháp luật;
· Tổ chức quốc tế, văn phòng của dự án nước ngoài tại Việt Nam; cơ quan, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, bộ, ngành cho phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
· Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;
· Tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
· Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
· Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ & Thủ tục xin giấy phép lao động cho người nước ngoài
Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài
Đây là bước đầu tiền trong thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) cần nộp hồ sơ lên Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải trình về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài để xin chấp thuận từ cơ quan này.
Hồ sơ bao gồm:
Công văn đăng ký nhu cầu tuyển dụng, có thể là:
Công văn giải trình mẫu 01/PLI ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu người sử dụng lao động chưa từng đăng ký và nhận được chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài, HOẶC
Công văn giải trình theo mẫu 02/PLI ban hành kèm theo Thông tư 152/2020/ND-CP nếu đã được chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài nhưng có thay đổi nhu cầu sử dụng.
Giấy giới thiệu/giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Bản sao công chứng Giấy Đăng ký kinh doanh
Địa điểm nộp hồ sơ là: Bộ phận 1 cửa của cơ quan chấp thuận hoặc hệ thống cổng thông tin điện tử http://dvc.vieclamvietnam.gov.vn
Thời gian xét duyệt để chấp thuận là 15 ngày làm việc.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cấp giấy phép lao động
Trong quá trình đợi chấp thuận tại Bước 1, người lao động sẽ chuẩn bị các giấy tờ sau:
• Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài theo mẫu số 11/PLI; (Tải về)
• Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe khám tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, có sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế (trong vòng 12 tháng)
• Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng)
• Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài
• Bản sao công chứng hộ chiếu và visa của người nước ngoài.
• Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên (Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc nước ngoài tối thiểu là 03 năm,…)
• 02 ảnh màu, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính.
• Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài (Quyết định bổ nhiệm của công ty mẹ, hợp đồng lao động, Điều lệ công ty…)
Lưu ý: Các giấy tờ được cấp tại nước ngoài, như bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt trước khi nộp lên Sở LĐTBXH.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin giấy phép lao động
Ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, người sử dụng lao động phải nộp bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động tại Sở Lao động, Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.
Dưới đây là địa chỉ của một số Sở lao động, Thương binh và Xã hội:
• Hà Nội:
75 Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội
• Thành phố Hồ Chí Minh
31 Đường 13, Kp 1, Phường Hiệp Bình Chánh, Quận Thủ Đức
• Đà Nẵng
Tầng 20 Trung tâm Hành chính thành phố, 24 Trần Phú, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng
• Hải Phòng
Số 2 Đinh Tiên Hoàng, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
• Bắc Ninh
11, Đường Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, Đại Phúc, Bắc Ninh
• Ninh Bình
Số 11, Đường Lê Hồng Phong, Đông Thành, Ninh Bình
• Hải Dương
8 Đường Phạm Sư Mạnh, P. Trần Phú, Thành phố Hải Dương, Hải Dương
• Bình Dương
Tầng 6, Tháp A, Trung tâm Hành chính Tỉnh Bình Dương, Đường Lê Lợi, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
• Đồng Nai
05 Đ. Phan Đình Phùng, Quyết Thắng, Thành phố Biên Hòa, Đồng Nai
Bước 4. Nhận giấy phép lao động
Thời gian cấp giấy phép lao động là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.
Trong vòng 5 ngày này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
Theo Quy định tại Điều 156, Bộ luật lao động năm 2019, giấy phép lao động hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
· Giấy phép lao động hết thời hạn. Trong trường hợp này, nếu người lao động vẫn còn đảm nhận vị trí cũ tại công ty, thì doanh nghiệp có thể xin gia hạn giấy phép lao động cho lao động nước ngoài đó. Chỉ được gia hạn giấy phép lao động 1 lần
· Chấm dứt hợp đồng lao động.
· Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp. Trong trường hợp này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động thông báo bằng văn bản cho người sử dụng lao động về việc giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định.
· Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
· Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
· Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
· Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
· Giấy phép lao động bị thu hồi.
Quy trình, thủ tục cấp lại, điều chỉnh giấy phép lao động cho người nước ngoài
Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 12, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, 3 đối tượng sau đây sẽ được xem xét cấp lại giấy phép lao động:
· Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị mất,
· Lao động nước ngoài có giấy phép lao động còn thời hạn bị hỏng, hoặc
· Lao động nước ngoài thay đổi họ và lên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa điểm làm việc ghi trong giấy phép lao động còn thời hạn.
Lưu ý: Trước đây trường hợp giấy phép lao động còn hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày được xin cấp lại. Nhưng theo quy định của nghị định 152/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2021, trường hợp này thuộc diện gia hạn giấy phép lao động.
Thời hạn phải xin cấp lại giấy phép lao động
– Đối với trường hợp Giấy phép lao động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc.
Thì trong thời hạn 03 ngày người lao động nước ngoài phải có trách nhiệm báo với với người sử dụng lao động và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động nước ngoài, phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đã cấp giấy phép lao động đó.
– Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động do giấy phép lao động hết hạn
Thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 15 ngày, trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Hồ sơ cấp lại giấy phép lao động
Để xin cấp lại giấy phép lao động, người sử dụng lao động cùng lao động nước ngoài sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Mẫu Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo quy định Mẫu số 11/PLI
– 02 ảnh màu 4cm x 6 cm, phông nền trắng, chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (Bản gốc hoặc bản sao y công chứng).
– Văn bản chứng minh lý do xin cấp lại giấy phép lao động, đó là:
– Nếu xin cấp lại giấy phép lao động bị mất: Xác nhận của cơ quan công an cấp xã nơi người nước ngoài cư trú (bản gốc hoặc sao y công chứng); hoặc Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài theo quy định của pháp luật (hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt, trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự);
– Giấy tờ chứng minh về việc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động (bản gốc hoặc sao y công chứng nếu là giấy tờ của Việt Nam, bản hợp pháp hóa lãnh sự và dịch thuật công chứng sang tiếng Việt nếu là giấy tờ do nước ngoài cấp trừ khi được miễn hợp pháp hóa lãnh sự).
Phí cấp lại giấy phép lao động
Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC, lệ phí cấp lại giấy phép lao động không quá 450.000 đồng/1 giấy phép. Mức phí này có thể khác nhau giữa các tỉnh thành.
Thủ tục cấp lại giấy phép lao động được thực hiện thế nào?
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định số 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021, việc xin cấp lại giấy phép lao động được thực hiện như sau:.
* Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép lao động:
Bước 1: Người lao động báo đơn vị sử dụng lao động về việc phải cấp lại giấy phép lao động
Sau khi người lao động phát hiện giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng hoặc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc thì người lao động có quốc tịch nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tới người sử dụng lao động.
Bước 2: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ xin cấp lại giấy phép lao động
Người sử dụng lao động nhận được báo cáo của người lao động có quốc tịch nước ngoài thông báo về việc giấy phép lao động bị mất hoặc bị hỏng hoặc các thông tin trên giấy phép lao động bị thay đổi như: họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp hộ chiếu, địa điểm làm việc, nơi làm việc thì người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ tới cơ quản quản lý lao động cấp tỉnh nơi đã cấp giấy phép lao động đó để cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài.
Bước 3: Cơ quan nhà nước cấp lại giấy phép lao động
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp lại giấy phép lao động. Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
* Lệ phí cấp lại giấy phép lao động:
Thực hiện tại Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Không mất phí.
Thực hiện tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội: Theo lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Giấy phép lao động được cấp lại có thời hạn bao lâu?
Sau khi được cấp lại, thời hạn của giấy phép lao động sẽ được xác định theo quy định tại Điều 15 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:
Thời hạn của giấy phép lao động được cấp lại bằng thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp trừ đi thời gian người lao động nước ngoài đã làm việc tính đến thời điểm đề nghị cấp lại giấy phép lao động.
Trong đó, thời hạn của giấy phép lao động đã cấp được căn cứ theo từng trường hợp cụ thể nhưng tối đa không quá 02 năm
Như vậy, giấy phép lao động được cấp lại chỉ có thời hạn tương ứng với thời gian từ khi xin cấp lại đến thời điểm giấy phép lao động cũ hết hạn.
Một số câu hỏi liên quan đến giấy phép lao động cho người nước ngoài
Giấy phép lao động được gia hạn bao nhiêu lần?
Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, giấy phép lao động chỉ được gia hạn 01 lần duy nhất.
Nếu người lao động sau khi đã gia hạn hết một lần muốn tiếp tục làm việc tại doanh nghiệp tại cùng vị trí thì phải thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động mới.
Nên gia hạn giấy phép lao động khi nào?
Giấy phép lao động cần được gia hạn ít nhất 05 ngày trước ngày hết hạn, nhưng không quá 45 ngày. Do đó, cả người lao động nước ngoài cũng như bộ phận nhân sự của công ty sử dụng lao động nước ngoài cần phải chú ý thời hạn của giấy phép lao động đã được cấp.
Thời hạn gia hạn giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn tối đa 02 năm và tuân theo một trong các thời hạn sau:
· Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến ký kết.
· Thời hạn bên nước ngoài cử lao động nước ngoài sang Việt Nam làm việc.
· Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
· Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và đối tác nước ngoài.
· Thời hạn trong văn bản nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
· Thời hạn nêu trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
· Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại.
· Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
· Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài (nếu cần theo quy định của pháp luật).
Giấy phép lao động sắp hết hạn xin cấp lại được không?
Theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trường hợp giấy phép lao động sắp hết hạn không thuộc trường hợp được cấp lại. Mà trong trường hợp này, người lao động có thể xin gia hạn giấy phép lao động.
Điều kiện để được cấp lại giấy phép lao động trong trường hợp này đó là giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày; nhưng không quá 45 ngày.
Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động?
– Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
– 02 ảnh màu (kích thước 4cm X 6 cm; phông nền trắng; mặt nhìn thẳng; đầu để trần; không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
– Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này.
– Một trong các giấy tờ quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định này chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.
– Giấy tờ quy định tại các khoản 3; 4; 6 và 7 Điều này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực; nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.
Trình tự gia hạn giấy phép lao động
Trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định này, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.
Dịch vụ tư vấn về giấy phép lao động của Legalzone
· Xin cấp mới giấy phép lao động;
· Cấp lại giấy phép lao động;
· Sửa đổi giấy phép lao động;
· Gia hạn giấy phép lao động;
· Tư vấn những trường hợp làm việc tại Việt Nam phải xin giấy phép lao động tại Việt Nam;
· Tư vấn những trường hợp làm việc tại Việt Nam không phải xin giấy phép lao động tại Việt Nam;
· Tư vấn hồ sơ, thủ tục xin cấp mới giấy phép lao động;
· Tư vấn hồ sơ, thủ tục cấp lại giấy phép lao động;
· Tư vấn hồ sơ, thủ tục sửa đổi giấy phép lao động;
· Tư vấn hồ sơ, thủ tục gia hạn giấy phép lao động;
Tại sao bạn nên chọn Dịch vụ cấp lại, điều chỉnh giấy phép lao động cho người nước ngoài của Legalzone?
Nếu bạn thuê bên ngoài được một đối tác tốt để xin giấy phép lao động, thì bạn sẽ thảnh thơi, không phải lo âu thấp thỏm mà chắc chắn có được giấy phép lao động, như vậy khi bạn sử dụng dịch vụ giấy phép lao động của Legalzone, bạn sẽ được nhiều cái lợi:
· Chắc chắn có giấy phép lao động là lợi ích đầu tiên mà ít công ty nào có thể đảm bảo;
· Mọi thành phần hồ sơ sẽ được kiểm tra, tư vấn rất kỹ để đảm bảo bạn sẽ có ngay giấy phép lao động;
· Chi phí hợp lý nhất vì hiện chúng tôi thụ lý nhiều hồ sơ, chúng tôi quá quen thuộc và biết phải làm gì, nghĩa là biết trước những vướng mắc, khó khăn của từng hồ sơ trước khi nộp xin giấy phép lao động. Nếu không biết được “tình hình hồ sơ xin giấy phép lao động” thì rất “khó xử lý” về sau, bởi đã bị nhiều người (nhân viên thụ lý hồ sơ của cơ quan chức năng) biết.
· Lường trước những khó khăn, đưa ra giải pháp tốt nhất vì có nhiều phương án khác nhau, có phương án sẽ rút ngắn và mang đến tiện lợi tùy vào hồ sơ hiện có của bạn.
· Nhân viên Legalzone nhiệt tình, tận tâm, trung thực, luôn đặt mình vào vị trí khách hàng để xử lý các vướng mắc, chung tay cùng khách hàng để giải quyết những khó khăn.
· Mọi vướng mắc của hồ sơ xin giấy phép lao động sẽ được giải quyết thông qua, bởi chúng tôi có hơn 10 năm kinh nghiệm về việc xin giấy phép lao động, mọi lo âu của bạn sẽ gỡ bỏ vì Legalzone đã giải quyết giúp cho bạn.
Nếu doanh nghiệp tự làm giấy phép lao động, thì ưu điểm lớn nhất chính là doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí trực tiếp xin giấy phép lao động.
Tuy nhiên, doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với 03 khó khăn thông thường như sau:
Các quy định về giấy phép lao động thường xuyên có sự thay đổi, và người thực hiện thủ tục xin giấy phép lao động cần am hiểu quy trình cũng như thủ tục thì mới có thể thực hiện dễ dàng;
Có nhiều đối tượng được cấp giấy phép lao động, do đó, hồ sơ cần chuẩn bị cho từng đối tượng sẽ có sự khác nhau, và người chịu trách nhiệm làm giấy phép lao động cần nắm chắc các thông tin này.
Yêu cầu về hồ sơ khá phức tạp, có hồ sơ cần chuẩn bị bản gốc, có hồ sơ cần chuẩn bị cung cấp bản sao y công chứng, có hồ sơ cần cung cấp bản hợp pháp hóa lãnh sự, và người chuẩn bị hồ sơ phải biết rõ các yêu cầu này.
Với những khó khăn này, nhiều doanh nghiệp đang lựa chọn sử dụng dịch vụ xin giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Trên đây là những nội dung chính về Dịch vụ cấp lại, điều chỉnh giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Nếu muốn biết thêm thông tin chi tiết và để được hướng dẫn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được kịp thời tư vấn.
Xin cảm ơn!
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ
Hotline tư vấn: 0936 037 464
Email: [email protected]
Website: https://lsu.vn/
Hệ thống: Thủ tục pháp luật
Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
———————————-
Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy
Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy
Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy
Facebook Luật sư Việt Nam:https://www.facebook.com/lsu.vn
Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam
Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.
Điện thoại: 0936 037 474
Email: [email protected]
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp
- Điều kiện bảo hộ đối với sáng chế
- Doanh nghiệp cần bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ những gì?
- Dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp trọn gói
- Hướng dẫn soạn hồ sơ và mô tả tác phẩm mỹ thuật ứng dụng
- DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TRỌN GÓI
- Dịch vụ tư vấn, thiết kế nhãn hiệu cho doanh nghiệp
- HƯỚNG DẪN SOẠN HỒ SƠ VÀ MÔ TẢ NHÃN HIỆU
Tìm kiếm
VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…
Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký