Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Tìm kiếm luật sư Việt Nam

Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nội dung chính
    Add a header to begin generating the table of contents

    Công ty Luật Legalzone có nhiều kinh nghiệm trong việc tư vấn, lập hồ sơ đăng ký cấp, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư cũng như thực hiện thành công thủ tục xin cấp, thay đổi giấy chứng nhận đầu tư cho nhiều khách hàng trong và ngoài nước. Dưới đây là các hướng dẫn của chúng tôi về hồ sơ, thủ tục để điều chỉnh thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Căn cứ pháp lý

    • Luật đầu tư số 61/2020/QH14 năm 2020
    • Nghị định 31/2021/NĐ-CP Quy Định Chi Tiết Và Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Đầu tư
    • Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 năm 2020.
    • Nghị đinh 01/2021/NĐ-CP về hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

    Hình thức điều chỉnh thông tin nhà đầu tư

    • Có nhà đầu tư khác đầu tư thêm  hoặc chuyển nhượng vốn
    • Thông tin nhà đầu tư có sự thay đổi so với GCNĐT được cấp

    Các bước thực hiện

    • Bước 1: điều chỉnh thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận  đầu tư
    • Bước 2: Thay đổi đăng ký doanh nghiệp với thông tin phù hợp với giấy chứng nhận đầu tư đã điều chỉnh

    Giấy tờ, tài liệu khách hàng cần cung cấp:

    • Giấy chứng nhận Đầu tư bản sao hợp lệ
    • Đăng ký doanh nghiệp bản sao hợp lệ
    • Trường hợp dự án trong KCN cần (Đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận môi trường; Phòng cháy chữa cháy)
    • Báo cáo tài chính 2 năm gần nhất

    Quy định về Điều chỉnh thông tin nhà đầu tư trên GCKĐKĐT

    Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Điều chỉnh Thông tin nhà đầu tư khi có sự thay đổi so với GCNĐT được cấp

    Trường hợp 1: Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

    Theo điều 35, Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

    Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. 

    Trường hợp 2: Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

    Căn cứ Điều 47, Nghị định 31/2021/NĐ-CP:

    Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên nhà đầu tư.

    Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

    Điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư

    Hồ sơ 

    Theo Điều 48, Nghị định 31/2021/NĐ-CP

    Hồ sơ đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư gồm:

    a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

    b) Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư;

    c) Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư;

    d) Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng;

    đ) Bản sao GCNĐKĐT; Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có);

    e) Bản sao Hợp đồng BCC (đối với dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng BCC);

    g) Bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư:

    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

    Thủ tục

    Theo Điều 48, Nghị định 31/2021/NĐ-CP

    *Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư mà nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư trước khi dự án khai thác vận hành hoặc có sự thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án thực hiện như sau:

    a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư tương ứng với thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;

    b) Cơ quan trên sẽ xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư để quyết định điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định.

    Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

    *Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư:

    Nhà đầu tư chuyển nhượng thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án theo quy định tương ứng tại các điểm a và b khoản 6 Điều 48 Nghị định 31/2021/NĐ-CP , trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 48.

    *Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư mà việc chuyển nhượng dự án không làm thay đổi nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại các, điểm a, b, c, d, đ và e khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư.

    Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư mà thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư theo quy định sau:

    a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định cho Cơ quan đăng ký đầu tư, trong đó văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư được thay thế bằng văn bản đề nghị chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;

    b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp có liên quan về việc đáp ứng yêu cầu quy định tại các, điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư;

    c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó, gửi Cơ quan đăng ký đầu tư;

    d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm nội dung theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 4 Điều 33 của Luật Đầu tư, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

    đ) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư;

    e) Quyết định chấp thuận điều chỉnh nhà đầu tư ghi nhận nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, phần dự án chuyển nhượng (nếu có) và được gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

    *Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đã đưa vào khai thác, vận hành thì nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư khi chuyển nhượng dự án.

    *Đối với dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc đã được chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không thuộc trường hợp quy định tại, khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư, thủ tục điều chỉnh dự án được thực hiện như sau:

    a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

    b) Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét các điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định theo quy định. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh được gửi cho nhà đầu tư chuyển nhượng và nhà đầu tư nhận chuyển nhượng.

    *Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư:

    a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư như trên; 

    b) Sau khi hoàn thành thủ tục, nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật doanh nghiệp tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

    Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 22 của Luật Đầu tư.

    Thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

    Theo khoản 1, 2 Điều 39 Luật Đầu tư 2020 quy định về Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi GCNĐKĐT. Theo đó: 

    Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi GCNĐKĐT đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 39 

    Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trừ trường hợp quy định tại tại khoản 3 Điều 39 

    Hồ sơ thay đổi thông tin doanh nghiệp của công ty:

    • Thông báo thay đổi; Trường hợp thay đổi thông tin nhà đầu tư làm thay đổi chủ sở hữu công ty thay bằng thông báo thay đổi chủ sở hữu;
    • Quyết định chủ sở về việc điều chỉnh dự án đầu tư của NĐT đối với công ty 1TV;
    • Biên bản họp HĐTV, quyết định HĐTV đối với công ty 2 thành viên trở lên;
    • Biên bản họp ĐHCĐ, quyết định ĐHCĐ đối với công ty cổ phần;
    • Trường hợp thông tin nhà đầu tư chỉ thay đổi một số thông tin cơ bản chỉ cần làm bản thông cập nhật thông tin

    Dịch vụ Legalzone

    • Tư vấn và hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật;
    • Nộp hồ sơ và nhận kết quả;
    • Làm việc với cơ quan nhà nước nếu có vấn đề phát sinh.

    CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

    Trên đây là một số thông tin hướng dẫn về hồ sơ điều chỉnh thông tin nhà đầu tư trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ

    Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ

    LEGALZONE COMPANY

    Hotline tư vấn:  0936 037 464

    Email: [email protected]

    Website: https://lsu.vn/

    Hệ thống thủ tục pháp luật

    Địa chỉ: Phòng 1603, Sảnh A3, Toà nhà Ecolife, 58 Tố Hữu, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

    ———————————-

    Tư vấn đầu tư nước ngoài/ Foreign investment consultantcy

    Tư vấn doanh nghiệp/ Enterprises consultantcy

    Tư vấn pháp lý/ Legal consultantcy

    Facebook Luật sư Việt Nam: https://www.facebook.com/lsu.vn

    Công ty cổ phần giải pháp luật sư Việt Nam

    Kênh thông tin luật sư & tư vấn pháp luật. Danh bạ luật sư, công ty luật, đoàn luật sư Việt nam.

    Điện thoại: 0936 037 474

    Email: [email protected]

    Tìm kiếm

    VD: đơn ly hôn, ly hôn đơn phương, tư vấn luật, tư vấn pháp luật, đơn khởi kiện, luật sư tư vấn…

    ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN

    Chọn vai trò người dùng để bắt đầu đăng ký